Trắc nghiệm công dân 6 bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật, thư tín, điện thoại, điện tín
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm GDCD 6 bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật, thư tín, điện thoại, điện tín. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được nêu tại điều nào và hiến pháp năm nào?
- A. Điều 21, Hiến pháp 2013.
- B. Điều 22, Hiến pháp 2013.
- C. Điều 23, Hiến pháp 2013.
- D. Điều 24, Hiến pháp 2013.
Câu 2: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không được nghe trộm điện thoại.
- A. chiếm đoạt
- B. đánh cắp
- C. cướp giật
- D. cầm lấy
Câu 3: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là
- A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
- B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.
- C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
- D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
Câu 4: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền nào ?
- A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
- B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
- C. Quyền dân chủ.
- D. Quyền tự do cơ bản.
Câu 5: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?
- A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.
- B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.
- C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.
- D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân.
Câu 6: Hình thức nào sau đây không phải là thư tín, điện tín:
- A. Sổ tay ghi chép
- B. Email
- C. Bưu phẩm
- D. Tin nhắn điện thoại
Câu 7: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
- A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi.
- B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận.
- C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị.
- D. Bóc xem các thư bị gửi nhầm.
Câu 8: Đọc trộm tin nhắn của bạn học cùng lớp vi phạm quyền nào?
- A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
- B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
- C. Quyền bầu cử và ứng cử.
- D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Câu 9: Ý kiến nào sau đây đúng với việc đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại điện tín
- A. Thư của người thân được mở ra xem
- B. Thư nhặt được thì được phép xem
- C. Đã là vợ chồng thì được phép xem thư của nhau
- D. Người có thẩm quyền được kiểm tra thư để phục vụ công tác điều tra
Câu 10: Nếu tiết lộ hoặc phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm bị phạt bao nhiêu ?
- A. 01 - 1,5 triệu đồng.
- B. 01 - 2 triệu đồng.
- C. 500 - 1 triệu đồng.
- D. Không bị phạt.
Câu 11: Mức phạt cao nhất khi đọc trộm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác là bao lâu?
- A. 03 năm tù.
- B. 01 năm tù.
- C. Cảnh cáo.
- D. Trung thân.
Câu 12: Xâm phạm và đọc trộm mail của người khác là:
- A. Vi phạm pháp luật
- B. Không vi phạm pháp luật
- C. Là vợ chồng nên xem được
- D. B và C đúng
Câu 13: Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào?
- A. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- B. Người đó cho phép.
- C. Đọc giùm người bị khiếm thị.
- D. Cả A, B, C.
Câu 14: Khi phát hiện bạn cùng bàn đọc trộm cuốn nhật ký cá nhân của mình em sẽ làm gì?
- A. Quát bạn thật to cho cả lớp biết tính xấu của bạn.
- B. Nói nhỏ với bạn lần sau không nên làm như vậy vi xâm phạm đến quyền riêng tư cá nhân.
- C. Nói với cô giáo để cô xử lý.
- D. Không chơi với bạn nữa.
=> Kiến thức Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm công dân 6 bài 13: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Trắc nghiệm công dân 6 bài 3: Tiết kiệm
- Trắc nghiệm công dân 6 bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập
- Trắc nghiệm GDCD 6 học kì I (P4)
- Trắc nghiệm GDCD 6 học kì II (P4)
- Trắc nghiệm GDCD 6 học kì II (P5)
- Trắc nghiệm GDCD 6 học kì II (P3)
- Trắc nghiệm công dân 6 bài 8: Sống chan hòa với mọi người
- Trắc nghiệm công dân 6 bài 5: Tôn trọng kỉ luật
- Trắc nghiệm công dân 6 bài 10: Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội
- Trắc nghiệm GDCD 6 học kì I (P1)
- Trắc nghiệm công dân 6 bài 4: Lễ độ