Trắc nghiệm địa lí 12 bài 18: Đô thị hóa Địa lí (P2)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 bài 18: Đô thị hóa Địa lí (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Vùng có số dân thành thị đông nhất nước ta là:

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, nếu chỉ xét số lượng đô thị loại hai ( năm 2007) thì vùng có ít nhất là

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Tây Nguyên

Câu 3: Loại đô thị có số lượng nhiều nhất hiện nay ở nước ta là:

  • A. Thành phố
  • B. Thị Xã
  • C. Thị trấn
  • D. Cả A và B

Câu 4: Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm gì

  • A. Trình độ đô thị hóa thấp
  • B. Tỉ lệ dân thành thị giảm
  • C. Phân bố đô thị đều giữa các vùng
  • D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh

Câu 5: Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc trung ương:

  • A. Hà Nội
  • B. Hải Phòng
  • C. Huế
  • D. Cần Thơ

Câu 6: Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân số thành thị cao nhất nước ta?

  • A. Có dân số đông nhất cả nước.
  • B. Có kinh tế phát triển nhất cả nước.
  • C. Số lượng đô thị nhiều nhất cả nước.
  • D. Tỉ lệ gia tăng dân số tăng cao nhất cả nước.

Câu 7: Tỉ lệ dân số đô thị chiếm chưa đến 1/3 dân số nước ta đã chứng tỏ

  • A. nền nông nghiệp phát triển mạnh mẽ thu hút nhiều lao động.
  • B. điều kiện sống ở nông thôn được cải thiện đáng kể.
  • C. hầu hết các đô thị ở nước ta có quy mô nhỏ.
  • D. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.

Câu 8: Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do:

  • A. Nền kinh tế thị trường
  • B. Thu hút nhiều đầu tư nước ngoài
  • C. Nước ta hội nhập quốc tế và khu vực
  • D. Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh

Câu 9: Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hóa tạo ra nhiều tác động tiêu cực là do:

  • A. Dân nông thôn kéo lên thành phố
  • B. Đô thị hóa không xuất phát từ công nghiệp hóa
  • C. Cơ chế thị trường tác động
  • D. Đời sống nhân dân ngày càng cao

Câu 10: So với các nước trong khu vực và thế giới, nhìn chung cơ sở hạ tầng của các đô thị nước ta ở vào

  • A. Cao
  • B. Khá cao
  • C. Trung bình
  • D. Thấp

Câu 11: Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là

  • A. Phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị
  • B. Giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn
  • C. Kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố
  • D. Xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn

Câu 12: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào dưới đây?

  • A. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng
  • B. Số dân thành thi tăng nhưng tỉ lệ dân thành thị giảm
  • C. Số dân thành thi giảm nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn tăng
  • D. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm

Câu 13: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị nào dưới đây, có quy mô dân số ( năm 2007) dưới 100 nghìn người ?

  • A. Hải Dương và Hưng Yên
  • B. Hưng Yên và Bắc Ninh
  • C. Hung Yên và Phủ Lý
  • D. Phủ Lý và Thái Bình

Câu 14: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số ( năm 2007) lớn thứ hai ở vùng Đông Nam Bộ là:

  • A. TP Hồ Chí Minh
  • B. Thủ Dầu Một
  • C. Vũng Tàu
  • D. Biên Hòa

Câu 15: Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long’
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 16: Tỉnh ở miền Trung có hai thành phố là:

  • A. Thanh Hóa
  • B. Quảng Nam
  • C. Nghệ An
  • D. Khánh Hòa

Câu 17: Dựa vào Atlát trang 15, cho biết thành phố Buôn Ma Thuột là đô thị loại:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 18: Tại sao từ năm 1965 đến năm 1972, quá trình đô thị hóa ở nước ta bị chững lại ?

  • A. Tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
  • B. Chính sách thu hút dân thành thị về nông thôn.
  • C. Các đô thị bị chiến tranh phá hoại.
  • D. Chính sách hạn chế di dân tự phát đến thành thị.

Câu 19: Ý nào sau đây không phải là tác động của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta

  • A. Tạo thêm việc làm cho người lao động.
  • B.Tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
  • C.Làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
  • D.Tỉ lệ dân cư thành thị tăng nhanh.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không phải là tác động tích cực của quá trình đô thị hóa:

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • B. An ninh trật tự xã hội khó kiểm soát
  • C. Tạo nhiều việc làm và thu nhập
  • D. Thu hút đầu tư lớn

Câu 21: Quá trình đô thị hóa nảy sinh hậu quả:

  • A. Môi trường bị ô nhiễm
  • B. Gia tăng đói nghèo
  • C. Nếp sống văn hóa bị xâm hại
  • D. Tài nguyên cạn kiệt

Câu 22: Dựa vào Atlát trang 15, cho biết thành phố nào ở Đông Nam Bộ có quy mô dân số trên 1 triệu người:

  • A. Biên Hòa
  • B. Thủ Dầu Một
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh
  • D. Cả A và C

Câu 23: Dựa vào Atlát trang 15, cho biết Hải Phòng là đô thị loại:

  • A. Đặc biệt
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 24: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số ( năm 2007) dưới 500 nghìn người?

  • A. Đà Nẵng
  • B. Cần Thơ
  • C. Biên Hòa
  • D. Hạ Long

Câu 25: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số ( năm 2007) lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  • A. Thái Nguyên, Việt Trì
  • B. Thái Nguyên, Hạ Long
  • C. Lạng Sơn, Việt Trì
  • D. Việt Trì, Bắc Giang
Xem đáp án

=> Kiến thức Bài 18: Đô thị hóa Địa lí 12 trang 77


Trắc nghiệm địa lí 12 bài 18: Đô thị hóa Địa lí (P1)
  • 10 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021