Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 22: Nhân dân miền Nam trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất 1965 – 1973 (P2)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 12 bài 22: Nhân dân miền Nam trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất 1965 – 1973 (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phong trào đấu tranh chính trị trong thời kì chồng chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam diễn ra khắp Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng... trong đó vai trò quan trọng nhất thuộc về lực lượng nào:

  • A. Công nhân, nông dân.
  • B. Dân nghèo thành thị.
  • C. Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên.
  • D. Các Phật tử.

Câu 2: Xác định về địa danh Vạn Tường:

  • A. Đây là một vùng đồi thuộc huyện Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
  • B. Đây là một làng thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.
  • C. Đây là một làng nhỏ ven biển tỉnh Quảng Ngãi.
  • D. Đây là một vùng trung du, tỉnh Bình Định.

Câu 3: Trong mùa khô (1966 - 1967), quân dân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu tên địch?

  • A. 140.000
  • B. 150.000
  • C. 160.000
  • D. 175.000.

Câu 4: Hướng tiến công của Mĩ trong cuộc hành quân chiến lược "Lam Sơn 719" ?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Liên khu V.
  • C. Đường 9 - Nam Lào.
  • D. Chiến khu Dương Minh Châu.

Câu 5: Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?

  • A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
  • C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
  • D. Uy hiếp tinh thân, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

Câu 6: Một bài hát nổi tiếng trong phong trào học sinh, sinh viên miền Nam là :

  • A. Cùng nhau đi Hồng bỉnh.
  • B. Tự nguyện.
  • C. Hoa xuân ca.
  • D. Câu hò bên bến Hiền Lương.

Câu 7: Trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, miền Bắc đã bắn rơi bao nhiêu máy bay Mĩ?

  • A. 2.343 máy bay.
  • B. 3.234 máy bay.
  • C. 2.334 máy bay.
  • D. 3.243 máy bay.

Câu 8: Đến đầu năm 1971, cách mạng đã giành được quyền làm chủ của bao nhiêu “ấp chiến lược”? Với bao nhiêu dân?

  • A. 36.000 ấp với 6 triệu dân.
  • B.3.600 ấp với 3 triệu dân.
  • C. 6.300 ấp với 4 triệu dân
  • D. 3.400 ấp với 3 triệu dân

Câu 9: Một trong những thị xã bị huỷ diệt trong chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ?

  • A. Hà Đông.
  • B. Đồng Hới.
  • C. Lào Cai.
  • D. Hà Tĩnh.

Câu 10: Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc

  • A. Bị thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
  • B. Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
  • D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.

Câu 11: Thắng lợi của quân dân ta phối hợp với quân dân Lào trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 tại đường 9 Nam Lào đã:

  • A. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ - ngụy, quét sạch quân Mĩ - ngụy còn lại ở đường 9 Nam Lào, giữ hành lang chiến lược của cách mạng ở Đông Dương.
  • B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ – ngụy.
  • C. Loại khỏi vòng chiến đấu 45.000 tên Mĩ - ngụy, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng ở Đông Dương.
  • D. Câu B và C đúng.

Câu 12: Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, miền Bắc đã chi viện cho những chiến trường nào ?

  • A. Miền Bắc.
  • B. Lào.
  • C. Campuchia.
  • D. Tất cả các ý kiến trên.

Câu 13: Trong thời gian chống “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973), nhiệm vụ nặng nề nhất của miền Bắc là gì?

  • A. Làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam.
  • B. Làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.
  • C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng hậu phương, bảo đảm cho cuộc chiến đấu tại chỗ và chi viện cho chiến trường.
  • D. Phải khắc phục kịp thời, tại chỗ hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại ác liệt, tiếp nhận sự viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.

Câu 14: Tập đoàn Ních – xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ gì?

  • A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri.
  • B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
  • C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
  • D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luông lạch, vùng biển miền Bắc.

Câu 15: Nguồn lực chi viện cùng với chiến thắng của quân dân miền Bắc đã góp phân quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ - ngụy?

  • A. Chiến lược “Chiến tranh một phía”.
  • B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
  • C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
  • D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 16: Cuộc tập kích bằng không quân chiến lược của Mĩ trong 12 ngày đêm của Mĩ ở miền Bắc diễn ra vào thời gian nào?

  • A. Từ ngày 12- 8 - 1972 đến 29 - 12 - 1972.
  • B. Từ ngày 18 – 12 - 1972 đến 20 – 12- 1972.
  • C. Từ ngày 20 - 12 - 1972 đến 20 – 12- 1972.
  • D. Từ ngày 18 - 12 - 1972 đến 29 – 12 - 1972.

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ.
  • B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ
  • C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng quân Mĩ đã trở thành hiện thực.
  • D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 18: Hạn chế lớn nhất làm mục tiêu của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 không đạt được là gì?

  • A. Ta chủ quan trong việc đánh giá cao lực lượng của mình, đánh giá thấp lực lượng địch
  • B. Do tư tưởng nóng vội, muốn giành thắng lợi lớn, kết thúc nhanh chiến tranh.
  • C. Chỉ đạo không chủ động, kịp thời điều chỉnh kế hoạch rút khỏi thành phố sau đợt I.
  • D. Lực lượng của địch còn đông, cỡ sở ở thành thị còn mạnh

Câu 19: Vì sao nói, thắng lợi của quân và dân miền Bắc trong việc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng đường không của đế quốc Mĩ (14/12-29/12/1972) là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?

  • A. Vì cuộc chiến đấu xảy ra trên bầu trời Điện Biên Phủ.
  • B. Vì máy bay bị bắn rơi nhiều nhất ở bầu trời Điện Biên Phủ.
  • C. Vì chiến dịch đánh trả máy bay mang tên “Điện Biên Phủ trên không”.
  • D. Vì tầm vóc chiến thắng của quân dân miền Bắc nên thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”

Câu 20: Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chồng Mĩ cứu nước của nhân dân ta?

  • A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ
  • B. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu của Mĩ về nước.
  • C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri.
  • D. Buộc Mĩ phải chấp nhận kí kết Hiệp định Pa-ri.

Câu 21: Quân dân ta đã bắn rơi 651 máy bay, bắn cháy và bị thương 80 tàu chiến Mĩ, bắt sống hàng trăm tên giặc lái. Đó là kết quả của sự kiện lịch sử nào?

  • A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
  • B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
  • C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.
  • D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc

Câu 22: Vì sao vào mùa xuân 1968, ta chủ trương mở cuộc “tổng công kích, tổng khởi nghĩa” trên toàn miền Nam?

  • A. Tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng trầm trọng.
  • B. Địch bị thất bại nặng nề trong hai cuộc phản công chiến lược mùa khô.
  • C. Vĩnh thân ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút, mâu thuẫn trong nội bộ Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống.
  • D. Tất cả các lí do trên.

Câu 23: Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ kéo dài trong thời gian nào?

  • A. Từ ngày 5 - 8 - 1964 đến 1 - 11 - 1968.
  • B. Từ ngày 7 - 2 - 1965 đến 1 - 12 - 1968.
  • C. Từ ngày 8 - 5 - 1964 đến 1 - 11 - 1968.
  • D. Từ ngày 2 - 7 - 1964 đến 11 - 1 - 1968.

Câu 24: Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-r¡?

  • A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
  • B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
  • C. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
  • D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.

Câu 25: Trong giai đoạn chiến tranh phá hoại (1965 - 1968), lí do nào là cơ bản nhất khiến miền Bắc đẩy mạnh phát triển kinh tế địa phương, nhất là chú trọng phát triển nông nghiệp?

  • A. Đảm bảo cho nhu câu chiến đấu tại chỗ.
  • B. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương.
  • C. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh.
  • D. Miền Bắc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn, chi viện theo yêu cầu về sức người sức của cho miền Nam, cả Lào và Campuchia.

Câu 26: Trong đợt I của cuộc tông công kích, tông khởi nghĩa Tết Mậu Thân 1968, ta đã loại khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu tên địch?

  • A. 175.000 tên địch.
  • B. 150.000 tên địch.
  • C. 43.000 tên địch.
  • D. 67.000 tên địch.

Câu 27: Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là gì?

  • A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
  • B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
  • C. Bảo vệ miền Bắc.
  • D. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn.

Câu 28: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” có điểm gì khác cơ bản so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

  • A. Lực lượng quân đội ngụy giữ vai trò quan trọng.
  • B. Lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.
  • C. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ
  • D. Lực lượng quân đội Mĩ và quân Đồng minh giữ vai trò quyết định.

Câu 29: Mở đâu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào?

  • A. Ấp Bắc
  • B. Mùa khô 1965 - 1966
  • C. Vạn Tường
  • D. Mùa khô 1966 -1967

Câu 30: Cuộc hành quân nào của quân đội viễn chinh Mĩ nhằm mục đích tìm kiếm một thắng lợi quân sự để gây thanh thế cho lính thủy đánh bộ Mĩ?

  • A. Cuộc hành quân của Mĩ tấn công Vạn Tường (Quảng Ngãi) (ngày 18 - 8 - 1965)
  • B. Cuộc phản công mùa khô 1965 - 1966.
  • C. Cuộc phản công mùa khô 1966 - 1967.
  • D. Cuộc hành quân Gian-xơn Xi-ti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).
Xem đáp án

=> Kiến thức Giải bài 22 lịch sử 12: Nhân dân miền Nam trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 – 1973)


Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 22: Nhân dân miền Nam trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất 1965 – 1973 (P3) Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 22: Nhân dân miền Nam trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất 1965 – 1973 (P1)
  • 54 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021