Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Đây thôn Vĩ Dạ (P1)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 bài Đây thôn Vĩ Dạ. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Ngôn ngữ trong bài thơ có nét đặc sắc là gì?

  • A. Tinh tế, giàu tính liên tưởng.
  • B. Sáng tạo, giàu hình tượng.
  • C. Bình dị, gần gũi với đời thường.
  • D. Giản dị, sống động, hóm hỉnh.

Câu 2: Câu thơ nào là lời trách móc, cũng là lời mời gọi của con người Vĩ Dạ?

  • A. Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
  • B. Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
  • C. Sao anh không về chơi thôn Vĩ.
  • D. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc.

Câu 3: “Lòng khát khao sống và nỗi lo sợ chia xa” là một trong những nội dung của khổ thơ thứ mấy?

  • A. Khổ 1
  • B. Khổ 2
  • C. Khổ 3
  • D. Khổ 4

Câu 4: Câu nào dưới đây không nói về cuộc đời của Hàn Mặc Tử?

  • A. Tuy gặp nhiều bất hạnh nhưng Hàn Mặc Tử vẫn thể hiện niềm lạc quan đến khâm phục.
  • B. Tên khai sinh là Nguyễn Trọng Trí, làm thơ lấy các bút danh là Hàn Mặc Tử, Minh Duệ Thi, Phong Trần, Lệ Thanh.
  • C. Sinh năm 1912 tại huyện Phong Lộc, tỉnh Đồng Hới (nay thuộc Quảng Bình), mất năm 1940 tại Quy Nhơn.
  • D. Sinh ra trong một gia đình viên chức nghèo theo đạo Thiên Chúa, có hai năm học trung học ở trường Pe-rơ-lanh.

Câu 5: Dòng nào không chính xác về thơ văn Hàn Mặc Tử?

  • A. Trong thơ ông, ta thấy một tâm hồn yêu cuộc sống, yêu cảnh vật, yêu con người nồng nàn, tha thiết và một khát vọng sống mãnh liệt đến đau đớn.
  • B. Khuynh hướng siêu thoát và những hình ảnh ma quái trong thơ ông là biểu hiện của thái độ chán chường, thù hận cuộc đời.
  • C. Ông đã đưa vào Thơ mới những sáng tạo độc đáo, những hình tượng, ngôn từ thơ đầy ấn tượng, gợi cảm giác liên tưởng và suy tưởng dồi dào.
  • D. Cùng với bút pháp lãng mạn, ông còn sử dụng cả bút pháp tượng trưng và bút pháp siêu thực.

Câu 6: Nhịp điệu phong vị của "gió, mây, nước, hoa..." xứ Huế được miêu tả trong hai câu đầu khổ thơ thứ hai bài Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử không phải là nhịp điệu, phong vị nào sau đây?

  • A. Trầm buồn.
  • B. Lặng lờ.
  • C. Chậm rãi, khoan thai.
  • D. Xôn xao, náo nức.

Câu 7: Hình thức câu trùng điệp ở khổ thơ đầu ("Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên") trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử không nhằm dụng ý nào trong các dụng ý sau?

  • A. Làm cho cảnh bình minh thôn Vĩ thêm tươi sáng, quyến rũ.
  • B. Làm cho màu xanh "vườn ải" thêm xanh mướt, gợi cảm.
  • C. Làm cho cảm xúc náo nức, vui tươi được bộc lộ một cách ý nhị.
  • D. Làm cho cả khu vườn sáng bừng lên, chan hòa nắng mới.

Câu 8: Sắc thái cảm xúc chủ đạo toát ra từ bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong khổ cuối của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” không phải là sắc thái nào sau đây ?

  • A. Nhớ thương ,vô vọng
  • B. Khát khao ,vô vọng
  • C. Hoài nghi
  • D. Tuyệt vọng

Câu 9: Dòng nào nói không đúng về cuộc đời tác giả Hàn Mặc Tử?

  • A. Cha mất sớm, ông sống với mẹ ở Quy Nhơn (tỉnh Bình Định), học ở Quy Nhơn, và có hai năm học trung học ở Huế (1928-1930).
  • B. Tên thật là Nguyễn Trọng Trí, sinh ở Đồng Hới, Quảng Bình, trong một gia đình viên chức nhỏ theo đạo Thiên Chúa.
  • C. Mất nhà thương Quy Hòa (Quy Nhơn), thọ 28 tuổi.
  • D. Sau khi học hết trung học, ông ra Hà Nội làm báo một thời gian rồi trở lại Quy Nhơn.

Câu 10: Câu thơ nào trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử gợi vẻ đẹp nên thơ, hài hòa giữa thiên nhiên và con người thôn Vĩ?

  • A. "Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên".
  • B. "Lá trúc che ngang mặt chữ điền".
  • C. "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?".
  • D. "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc".

Câu 11: Lấy bút danh là Hàn Mặc Tử, nhà thơ có ngụ ý gì?

  • A. Ngụ ý coi mình là người làm nghề văn chương (Mặc).
  • B. Ngụ ý coi mình là người có ngòi bút lạnh lùng (Hàn).
  • C. Ngụ ý coi mình là công chức văn phòng (Mặc).
  • D. Ngụ ý coi mình là người sống nghèo khó nhưng thanh bạch (Hàn).

Câu 12: Hình thức câu trùng điệp ở khổ thơ cuối “mơ khách đường xa , khách đường xa” ( Đây thôn Vĩ Dạ ) không nhằm dụng ý nào trong các dụng ý sau?

  • A. Làm cho khoảng cách không gian thêm cách xa vời vợi ngàn trùng
  • B. Thể hiện một niềm sợ hãi không gian
  • C. Thể hiện một niềm khao khát hội ngộ cháy bỏng
  • D. Làm cho hình ảnh “khách đường xa” càng có sức vẫy gọi
Xem đáp án

=> Kiến thức Soạn văn 11 bài: Đây thôn vĩ dạ trang 38 sgk


Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Đây thôn Vĩ Dạ (P2)
  • 45 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021