Trắc nghiệm ngữ văn 7: bài Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7 bài Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Có mấy cách giải thích trong một bài văn viết theo phép lập luận giải thích?
- A. Chỉ một cách duy nhất.
- B. Hai cách.
- C. Cách giải thích rất đa dạng.
- D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 2: Đoạn văn sau đây được triển khai theo phép lập luận nào?
Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một cách nhún nhường, luôn luôn hướng về phía tiến bộ, tự khép mình vào những khuôn thước của cuộc đời, bao giờ cũng không ngừng học hỏi. Hoài bão lớn nhất của con người là tiến mãi không ngừng. Nhưng không nhằm mục đích tự khoe khoang, tự đề cao cá nhân mình trước người khác.
(Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa sử thế)
- A. Chứng minh
- B. Biểu cảm
- C.Giải thích
- D. Kể chuyện
Câu 3: Những lĩnh vực nào cần sử dụng thao tác giải thích ?
- A. Chỉ trong văn nghị luận
- B. Trong tất cả các lĩnh vực
- B. Chỉ trong nghiên cứu khoa học
- D. Chỉ trong đời sống hàng ngày
Câu 4: Câu hỏi nào sau đây không nêu ra khi muốn giải thích rõ một vấn đề gì đó trong phép lập luận giải thích?
- A. Là gì?
- B. Như thế nào?
- C. Tại sao?
- D. Có được yâu thích không?
Câu 5: Trong văn bản nghị luận, phép lập luận giải thích được hiểu là gì ?
- A. Là việc kể tên các đặc điểm của một hiện tượng nào đó
- B. Là việc nêu vai trò của một sự vật, hiện tượng nào đó đối với cuộc sống của con người.
- C. Là việc chỉ ra cách thức thực hiện một công việc nào đó
- D. Là việc làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ…
Câu 6: Khi bạn em không chăm chỉ học tập, em giải thích cho bạn rằng : ‘‘Khi còn nhỏ không chịu học hành thì lớn lên không làm được việc gì to lớn cả’’ thì mục đích giải thích của em là gì ?
- A. Để bạn hiểu được em là người bạn tốt nhất của bạn ấy.
- B. Để bạn hiểu được bạn đã sai và phải chăm học hơn.
- C. Để bạn phải ngại ngùng trước mọi người.
- D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 7: Dòng nào không phải là phép lập luận trong văn bản nghị luận ?
- A. Chứng minh
- B. Phân tích
- C. Kể chuyện
- D. Giải thích
Câu 8: Đọc đoạn văn sau và tìm câu trả lời đúng nhất.
Nghị luận, muốn cho đanh thép, phải rào trước đón sau, như vây người đọc lại, rồi dần dần thúc vòng vây cho mỗi lúc mỗi chặt thêm. Đác-uyn khi soạn cuốn ‘‘ Nguồn gốc các loài vật’’, biến chắc sự phản động trong quần chúng sẽ mạnh, vì lí do thuyết của ông rất táo bạo, muốn phá tan cả tín ngưỡng thiêng liêng đương thời nên ông phải tự đoán trước những lời chỉ trích rồi bỏ ra trên mười năm tìm những lí lẽ, chứng cứ xác đáng để rào trước những lời chỉ trích ; nhờ vậy, khi sách ông xuất bản, đối phương chỉ tìm ra cách mỉa mai chứ không sao bác bẻ được.
(Theo Nguyễn Hiến Lê, Hương sắc trong vườn văn)
- A.Đây là đoạn văn giải thích.
- B.Đây là đoạn văn chứng minh.
- C. Đây là đoạn văn giải thích kết hợp với chứng minh.
- D. Đây là đoạn văn biểu cảm.
Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết có phải là đoạn văn sử dụng phương pháp lập luận gì?
Quyền tự do là của quý báu nhất của loài người. Không có tự do người ta cũng chỉ như súc vật.
Tự do đây không phải nghĩa là hoàn toàn muốn làm gì thì làm: một thứ tự do vô tổ chức và vô ý thức. Vì loài người sống thành đoàn thể, sống thành xã hội cho nên phải hiểu tự do có nghĩa là muốn làm gì thì làm, nhưng làm theo lẽ phải, theo lí trí, để không phạm tới tự do của người khác và không phạm đến quyền lợi chung của đoàn thể.
Trái với tự do là nô lệ. Người nô lệ là người phải chịu phục tùng sự đè nén, sự sai khiến bất công của một người hay một thế lực nào khác mạnh hơn mình. Người nô lệ không còn có thể làm việc gì theo ý muốn của mình, theo tài năng của mình để mưu hạnh phúc cho mình nữa.
Không tự do tức là chết.
(Theo Nghiêm Toản, Việt luận)
- A. Chứng minh
- B. Giải thích
- C. Phân tích
- D. So sánh
Câu 10: Thao tác lập luận giải thích là?
- A. Là làm sáng tỏ đối tượng đang nghiên cứu trong mối tương quan với đối tượng khác.
- B. Là bàn bạc, nhận xét, đánh giá về một vấn đề .
- C. Là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.
- D. Là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người khác hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 7: bài Chữa lỗi về quan hệ từ
- Trắc nghiệm ngữ văn 7: bài Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
- Trắc nghiệm ngữ văn 7: bài Bài Côn Sơn ca
- Trắc nghiệm ngữ văn 7: bài Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
- Trắc nghiệm ngữ văn 7: bài Mẹ tôi
- Trắc nghiệm ngữ văn 7: bài Cảnh khuya và rằm tháng giêng
- Trắc nghiệm ngữ văn 7: bài Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm
- Trắc nghiệm ngữ văn 7: bài Ôn tập văn nghị luận
- Trắc nghiệm ngữ văn 7: bài Điệp ngữ
- Trắc nghiệm ngữ văn 7: bài Ý nghĩa văn chương
- Trắc nghiệm ngữ văn 7: bài Từ trái nghĩa
- Trắc nghiệm ngữ văn 7: bài Từ ghép