Trắc nghiệm sinh học 11 học kì I (P4)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 11 học kì I (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Ở người tốc độ máu chảy ở động mạch và mao mạch lần lượt là bao nhiêu?
- A. 500 mm/s, 0.5 mm/s.
- B. 550 mm/s, 0.5 mm/s.
- C. 500 mm/s, 0.55 mm/s.
- D. 550 mm/s, 0.55 mm/s.
Câu 2: Trong các điều kiện sau:
(1) Có các lực khử mạnh.
(2) Được cung cấp ATP.
(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là:
- A. (1), (2) và (3).
- B. (2), (3) và (4).
- C. (1), (2) và (4).
- D. (1), (3) và (4).
Câu 3: Cho các hiện tượng:
I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng.
II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân bón.
III. Cây trinh nữ xếp lá khi va chạm.
IV. Rễ cây mọc tránh chất gây độc.
Hiện tượng không thuộc hướng động là
- A. I, II.
- B. III.
- C. IV.
- D. I, IV.
Câu 4: Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác ?
- A. Trọng lực của trái đất.
- C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa rễ với môi trường đất.
- B. Áp suất của lá.
- D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ, quả,…).
Câu 5: Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ (như co 1 chân) khi bị kích thích ?
- A. Số lượng tế bào thần kinh tăng lên.
- B. Mỗi hạch là 1 trung tâm điều khiển 1 vùng xác định của cơ thể.
- C. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau.
- D. Các hạch thần kinh liên hệ với nhau.
Câu 6: Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào
- A. sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá.
- B. có hiện tượng hô hấp sáng hay không.
- C. sự khác nhau ở các phản ứng sáng.
- D. sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
Câu 7: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nguyên tố sắt của cây là:
- A. Lá nhỏ có màu vàng.
- B. Lá non có màu lục đậm không bình thường.
- C. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
- D. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
Câu 8: Hoa nghệ tây, hoa tulíp nở và cụp lại do sự biến đổi của nhiệt độ là ứng động :
- A. dưới tác động của ánh sáng.
- B. dưới tác động của nhiệt độ.
- C. dưới tác động của hoá chất.
- D. dưới tác động của điện năng.
Câu 9: Quá trình tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá là
- A. thức ăn được tiêu hoá nội bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá ngoại bào.
- B. tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
- C. tế bào trên thành túi tiết enzym vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn thành các chất đơn giản.
- D. thức ăn được đưa vào từng tế bào của cơ thể rồi tiết enzym tiêu hoá nội bào.
Câu 10: Ở thực vật sống trên cạn, lá thoát hơi nước qua con đường nào sau đây?
- A. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá.
- B. Qua thân, cành và khí khổng.
- C. Qua khí khổng và lớp cutin.
- D. Qua khí khổng không qua lớp cutin.
Câu 11: Vì sao ở mang cá dòng nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
- A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
- B. Vì miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng.
- C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
- D. Vì cá bơi ngược dòng nước.
Câu 12: Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ống tiêu hóa bao gồm
- A. biến đổi nhờ xúc tác của các enzim và biến đổi hóa học.
- B. biến đổi cơ học và biến đổi hóa học.
- C. biến đổi ở dạ dày và ruột non.
- D. biến đổi nhờ xúc tác của các enzim và dịch vị.
Câu 13: Động vật có kiểu dinh dưỡng
- A. tự dưỡng.
- B. dị dưỡng.
- C. tự dưỡng và dị dưỡng.
- D. kí sinh.
Câu 14: Vai trò chủ yếu của nguyên tố đại lượng là
- A. cấu trúc tế bào.
- B. hoạt hóa enzim.
- C. cấu tạo enzim.
- D. cấu tạo côenzim.
Câu 15: Nhiệt độ tối ưu cho đa số các loài thực vật tiến hành quang hợp là
- A. 25 – 350C.
- B. 35 – 400C.
- C. 15 – 200C.
- D. Nhỏ hơn 150C
Câu 16: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở
- A. miệng, dạ dày, ruột non.
- B. chỉ diễn ra ở dạ dày.
- C. miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
- D. miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.
Câu 17: Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây:
- A. Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc.
- B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích lá.
- C. Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa.
- D. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng thích hợp, trồng vào mùa vụ phù hợp.
Câu 18: Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn ở người và hệ tuần hoàn ở cá là
- A. ở cá, máu được oxy hóa khi qua mao mạch mang.
- B. người có 2 vòng tuần hoàn còn cá chỉ có một vòng tuần hoàn.
- C. các ngăn tim ở người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất.
- D. người có hệ tuần hoàn kín, cá có hệ tuần hoàn hở.
Câu 19: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước và các ion khoáng được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
- A. toàn bộ bề mặt cơ thể.
- B. lông hút của rễ.
- C. chóp rễ.
- D. khí khổng.
Câu 20: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu giảm diễn ra theo trật tự nào?
- A. Tuyến tuỵ -> Glucagôn -> Gan -> Glicôgen -> Glucôzơ trong máu tăng.
- B. Gan -> Glucagôn -> Tuyến tuỵ -> Glicôgen -> Glucôzơ trong máu tăng.
- C. Gan -> Tuyến tuỵ -> Glucagôn -> Glicôgen -> Glucôzơ trong máu tăng.
- D. Tuyến tuỵ -> Gan -> Glucagôn -> Glicôgen -> Glucôzơ trong máu tăng.
Câu 21: Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:
- A. ATP, NADPH, CO2.
- B. NADPH, H2O, CO2.
- C. H2O, ATP, NADPH.
- D. O2, ATP, NADPH.
Câu 22: Những ứng động nào sau đây do sự thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào?
- A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ.
- B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
- C. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
- D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại.
Câu 23: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là
- A. nhiệt độ.
- B. ánh sáng.
- C. hàm lượng nước.
- D. ion khoáng.
Câu 24: Các enzim hoạt động trong ruột non đều như thế nào?
- A. Có khả năng phân giải protein.
- B. Có khả năng phân giải lipit.
- C. Thích hợp với pH hơi kiềm.
- D. Chỉ hoạt động ở pH trung tính.
Câu 25: Trong sản xuất nông nghiệp hiện nay chúng ta cần áp dụng những biện pháp kĩ thuật gì đối với vùng đất khô hạn, nhiệt độ cao?
1- Xây dựng các hồ chứa nước.
2- Chọn giống có khả năng chống chịu với nắng hạn.
3- Tưới nước thường xuyên cho đất.
4- Bón vôi để điều chỉnh độ pH cho đất.
5- Làm cỏ, cày xới đất để tăng khả năng giữ nước cho đất.
Phương án trả lời đúng là:
- A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 26: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
- A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
- B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
- C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
- D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 27: Nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?
- A. Cây họ đậu.
- B. Vi khuẩn phân giải.
- C. Vi khuẩn cố định nitơ.
- D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 28: Hệ tuần hoàn hở máu chứa sắc tố
- A. hêmôxianin.
- B. hêmôglôbin.
- C. hệ sắc tố hô hấp.
- D. carôtenôit.
Câu 29: Đặc điểm nào không có ở thú ăn cỏ?
- A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn.
- B. Ruột dài.
- C. Manh tràng phát triển.
- D. Ruột ngắn
Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
- A. Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước.
- B. Một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH.
- C. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacôit của lục lạp.
- D. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thu thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
Câu 31: Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của:
- A. hướng sáng.
- B. hướng tiếp xúc.
- C. hường trọng lực âm.
- D. cả 3 phương án trên.
Câu 32: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào:
- A. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
- B. dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
- C. dấu hiệu bên ngoài của hoa.
- D. dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
Câu 33: Lớp động vật nào sau đây có hình thức hô hấp khác hẳn với các lớp động vật còn lại?
- A. Cá
- B. Chim
- C. Bò sát
- D. Thú
Câu 34: Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nguyên tố khoáng thiết yếu có thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
(2) Thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kì sống.
(3) Nguyên tố khoáng thiết yếu trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
(4) Thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu cây thường được biểu hiện ra thành những dấu hiệu màu sắc đặc trưng trên lá.
Phương án trả lời đúng là:
- A. 4.
- B. 3.
- C. 1.
- D. 2.
Câu 35: Cho các phản xạ ở người
1. Người tham gia giao thông dừng lại khi gặp đèn đỏ.
2. Ăn cơm tiết nước bọt.
3.Trời lạnh mặc áo ấm.
4. Trời nắng nóng đổ mồ hôi
Có bao nhiêu phản xạ đơn giản?
- A. 0.
- B. 1.
- C. 2.
- D. 3
Câu 36: Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:
- A. gian bào và tế bào chất.
- B. gian bào và tế bào biểu bì.
- C. gian bào và màng tế bào.
- D. gian bào và tế bào nội bì.
Câu 37: Một chu kì hoạt động của tim bao gồm các pha theo thứ tự nào sau đây?
- A. Pha co tâm nhĩ -> pha dãn chung -> pha co tâm thất.
- B. Pha co tâm nhĩ -> pha co tâm thất -> pha dãn chung.
- C. Pha co tâm thất -> pha co tâm nhĩ -> pha dãn chung.
- D. Pha dãn chung -> pha co tâm thất -> pha co tâm nhĩ.
Câu 38: Nhân tố nào quyết định hô hấp hiếu khí hay hô hấp kị khí?
- A. O2
- B. CO2
- C. chất hữu cơ
- D. hệ enzim
Câu 39: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
- A. Sắt, Molipden.
- B. Phôtpho, Kali.
- C. Hiđrô, Lưu huỳnh.
- D. Nitơ, Magie.
Câu 40: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội là
- A. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
- B. cơ quan sinh sản.
- C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
- D. các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm sinh học 11 bài 27: Cảm ứng ở động vật ( tiếp)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 45 Trắc nghiệm Sinh sản hữu tính ở động vật
- Trắc nghiệm sinh học 11 bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 37 Trắc nghiệm Sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Trắc nghiệm sinh học 11 phần B: Cảm ứng ở động vật (P3)
- Sinh học 11: Đề kiểm tra học kỳ 2 dạng trắc nghiệm (Đề 3)
- Trắc nghiệm sinh học 11 bài 15: Tiêu hóa ở động vật
- Sinh học 11: Đề kiểm tra học kỳ 2 dạng trắc nghiệm (Đề 10)
- Trắc nghiệm sinh học 11 phần B: Sinh sản ở động vật (P2)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 26 Cảm ứng ở động vật
- Trắc nghiệm sinh học 11 bài 46: Cơ chế điều hòa sinh sản
- Trắc nghiệm sinh học 11 học kì I (P3)