Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 20: Người ta là hoa đất
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 4 tập 2 tuần 20: Người ta là hoa đất. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Hình gì luôn được đặt giữa mặt trống đồng?
- A. hình những vũ công nhảy múa
- B. hình ngôi sao nhiều cánh tỏa ra xung quanh
- C. hình chim bay
- D. hình hươu nai có gạc
Câu 2: Nhận định sau đúng hay sai?
Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
- A. Đúng
- B. Sai
- C. Phân vân không biết
- D. Vừa đúng vừa sai
Câu 3: Các từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh?
- A. gầy gò
- B. cường tráng
- C. ốm yếu
- D. mảnh khảnh
Câu 4: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai?
- A. gặp một ông cụ
- B. gặp một bà cụ
- C. gặp một cô gái xinh đẹp
- D. gặp một chàng trai mang hình dạng kì lạ
Câu 5: Niềm tự hào chính đáng của dân tộc ta trong nền văn hóa Đông Sơn là gì?
- A. Bộ sưu tập cồng chiêng
- B. Bộ sưu tập trống đồng
- C. Nhã nhạc cung đình
- D. Hang động huyền bí
Câu 6: Vì sao bà cụ được yêu tinh cho sống sót?
- A. để nấu cơm cho yêu tinh ăn
- B. để hát ru mỗi đêm cho yêu tinh
- C. để chăn bò cho yêu tinh
- D. để nấu nướng, giặt giũ, lau dọn nhà cửa cho yêu tinh
Câu 7: Trong các từ sau từ nào chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe?
- A. hút thuốc
- B. ăn nhiều dầu mỡ
- C. tập thể dục
- D. rượu chè
Câu 8: Bà cụ đã giúp đỡ anh em Cẩu Khây những gì?
- A. Cho anh em Cẩu Khây mượn bò để đi cho nhanh
- B. Nấu cơm cho anh em Cẩu Khây ăn và cho họ ngủ nhờ
- C. Chỉ đường cho anh em Cẩu Khây hang ổ của yêu tinh
- D. Nấu cơm cho anh em Cẩu Khây ăn
Câu 9: Vì sao bà cụ lay anh em Cẩu Khây dậy và giục họ chạy trốn?
- A. vì lúc đó trời tối, dễ dàng chạy trốn
- B. vì bà cụ sợ bị liên lụy, muốn đuổi khéo anh em Cẩu Khây
- C. vì bà cụ biết yêu tinh đã đánh hơi thấy thịt trẻ con nên mới tới đập cửa
- D. vì bà cụ đến giờ phải ra ngoài đi chăn bò
Câu 10: Khi được bà cụ gọi dậy và giục chạy trốn, Cẩu Khây đã nói gì với bà cụ?
- A. Bà đừng sợ, anh em chúng cháu đến đây để bắt yêu tinh đấy.
- B. Vâng, cảm ơn bà, chúng cháu sẽ đi ngay đây.
- C. Yêu tinh đang ở ngay ngoài cửa sao?
- D. Bà ra ngoài chặn yêu tinh giúp chúng cháu nhé!
Câu 11: Loài chim nào được coi là biểu tượng của dân tộc ta?
- A. Chim bồ câu
- B. Chim Lạc, chim Hồng
- C. Chim sẻ
- D. Chim gõ kiến
Câu 12: Xác định chủ ngữ trong các câu có dạng Ai làm gì? sau:
Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần.
- A. các cụ
- B. các cụ già
- C. các cụ già chụm đầu
- D. những chén rượu cần
Câu 13: Ý nghĩa bài văn Trống đồng Đông Sơn?
- A. Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.
- B. Những hình vẽ, hoa văn và họa tiết trên trống đồng rất đẹp
- C. Chim Lạc, chim Hồng là biểu tượng của dân tộc ta.
- D. Chính giữa mặt trống đồng là hình ngôi sao nhiều cánh
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 21: Người ta là hoa đất
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 13: Có chí thì nên
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 25: Những người quả cảm
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 35: Ôn tập cuối kì 2
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 11: Có chí thì nên
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 20: Người ta là hoa đất
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 19: Người ta là hoa đất
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 15: Tiếng sáo diều
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 23: Vẻ đẹp muôn màu
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 3: Thương người như thể thương thân
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 9: Trên đôi cánh ước mơ
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 14: Tiếng sáo diều