Trắc nghiệm Vật lí 9 học kì I (P4)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 9 học kì I (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chọn phương án sai.

Trong thí nghiệm Ơ – xtét, khi đặt dây dẫn song song với kim nam châm, cho dòng điện chạy qua dây dẫn thì:

  • A. Kim nam châm đứng yên không thay đổi.
  • B. Có lực tác dụng lên kim nam châm.
  • C. Lực tác dụng lên kim nam châm là lực từ.
  • D. Kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu.

Câu 2: Hai dây dẫn bằng kim loại có cùng chiều dài dây thứ nhất có tiết diện 4mm2, dây thứ hai có tiết diện 10mm2. So sánh điện trở R1 và R2 của hai dây này thì

  • A. R2 > 2,5.R1.
  • B. R2 < 2,5R1.
  • C. R2 = 2,5.R1.
  • D. R2 = 4.R1.

Câu 3: Chọn phép đổi đơn vị đúng.

  • A. 1Ω = 0,01kΩ = 0,0001MΩ.
  • B. 0,5MΩ = 500kΩ = 500 000Ω.
  • C. 1kΩ = 1 000Ω = 0,01MΩ.
  • D. 0,0023MΩ = 230Ω = 0,23kΩ.

Câu 4: Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫn kín B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều?

  • A. Tác dụng cơ
  • B. Tác dụng nhiệt
  • C. Tác dụng quang
  • D. Tác dụng từ

Câu 5: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này là:

  • A. lực điện
  • B. lực hấp dẫn
  • C. lực từ
  • D. lực đàn hồi

Câu 6: Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng thép bằng cách.

  • A. Tăng cường độ dòng điện qua ống dây.
  • B. Tăng số vòng của ống dây.
  • C. Vừa tăng cường độ dòng điện vừa tăng số vòng của ống dây.
  • D. Các câu trả lời A, B, C đều đúng.

Câu 7: Công thức nào sau đây cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch?

  • A. A = U.I2.t
  • B. A = U2.I.t
  • C. A = U.I.t
  • D. Một công thức khác.

Câu 8: Trong các đơn vị sau đơn vị nào đúng với đơn vị của công?

  • A. Jun (J).
  • B. Vôn. Culông (V.C).
  • C. Vôn. Ampe. Giây (V.A.s).
  • D. Các đơn vị trên đều đúng.

Câu 9: Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu, rơle điện từ có tác dụng từ?

  • A. Làm bật một lò xo đàn hồi gõ vào chuông.
  • B. Đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu.
  • C. Làm cho cánh cửa mở đập mạnh vào chuông.
  • D. Làm cho cánh cửa rút chốt hãm cần rung chuông.

Câu 10: Tính dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp nếu nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 137,5 Ω. Coi điện năng không bị mất mát

  • A. I2 = 0,2A.
  • B. I2 = 0,4A.
  • C. I2 = 0,6A.
  • D. I2 = 0,8A.

Câu 11: Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V, số vòng cuộn sơ cấp là 500 vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 110V. Hỏi số vòng của cuộn thứ cấp là bao nhiêu vòng?

  • A. 220 vòng
  • B. 230 vòng
  • C. 240 vòng
  • D. 250 vòng

Câu 12: Muốn giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn thì về nguyên tắc có thể có những cách nào?

  • A. Giữ nguyên hiệu điện thế U, giảm điện trở R.
  • B. Giữ nguyên điện trở R, tăng hiệu điện thế U.
  • C. Vừa giảm điện trở R vừa tăng hiệu điện thế U.
  • D. Cả ba cách A, B, C đều đúng.

Câu 13: Dòng điện xoay chiều là:

  • A. dòng điện luân phiên đổi chiều.
  • B. dòng điện không đổi.
  • C. dòng điện có chiều từ trái qua phải.
  • D. dòng điện có một chiều cố định.

Câu 14: La bàn là dụng cụ để xác định

  • A. Phương hướng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Độ cao.
  • D. Hướng gió thổi.

Câu 15: Khi chạm mũi dao bằng thép vào đầu một nam châm một thời gian thì sau dó mũi dao hút được các vụn sắt. Câu giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Do mũi dao bị nóng lên.
  • B. Do mũi dao bị nhiễm từ.
  • C. Do mũi dao không duy trì được từ tính.
  • D. Do mũi doa bị ma sát mạnh.

Câu 16: Khi cuộn dây quay đều đặn trong từ trường thì mỗi vòng quay dòng điện cảm ứng trong cuộn dây đổi chiều.

  • A. 2 lần.
  • B. 3 lần.
  • C. 4 lần.
  • D. 5 lần.

Câu 17: Tính dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp nếu nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 137,5 Ω. Coi điện năng không bị mất mát

  • A. I2 = 0,2A.
  • B. I2 = 0,4A.
  • C. I2 = 0,6A.
  • D. I2 = 0,8A.

Câu 18: Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu, rơle điện từ có tác dụng từ?

  • A. Làm bật một lò xo đàn hồi gõ vào chuông.
  • B. Đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu.
  • C. Làm cho cánh cửa mở đập mạnh vào chuông.
  • D. Làm cho cánh cửa rút chốt hãm cần rung chuông.

Câu 19: Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V, số vòng cuộn sơ cấp là 500 vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 110V. Hỏi số vòng của cuộn thứ cấp là bao nhiêu vòng?

  • A. 220 vòng
  • B. 230 vòng
  • C. 240 vòng
  • D. 250 vòng

Câu 20: Muốn giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn thì về nguyên tắc có thể có những cách nào?

  • A. Giữ nguyên hiệu điện thế U, giảm điện trở R.
  • B. Giữ nguyên điện trở R, tăng hiệu điện thế U.
  • C. Vừa giảm điện trở R vừa tăng hiệu điện thế U.
  • D. Cả ba cách A, B, C đều đúng.

Câu 21: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?

  • A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.
  • B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.
  • C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.
  • D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.

Câu 22: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu cuộn dây thì

  • A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn không đổi.
  • B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng.
  • C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiến).
  • D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn giảm.

Câu 23: Người ta truyền tải một công suất điện P g một đường dây dẫn có điện trở 5Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5 kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10 kV. Công suất điện P bằng:

  • A. 100000 W
  • B. 20000 kW
  • C. 30000 kW
  • D. 80000 kW

Câu 24: Máy biến thế có cuộn dây:

  • A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.
  • B. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.
  • C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp.
  • D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp.

Câu 25: Quy tắc nắm bàn tay phải dùng để

  • A. Xác định chiều đường sức từ của nam châm thẳng.
  • B. Xác định chiều đường sức từ của một dây dẫn có hình dạng bất kì có dòng điện chạy qua.
  • C. Xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
  • D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.

Câu 26: Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng toả ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?

  • A. Q = 7,2J
  • B. Q = 60J
  • C. Q = 120J
  • D. Q = 3600J

Câu 27: Cần mắc thiết bị gì cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch.

  • A. Công tắc điện.
  • B. Chuông điện.
  • C. Cầu chì.
  • D. Đèn báo.

Câu 28: CHo điện trở R = 30 Ω, hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là U, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I . Thông tin nào sau đây là đúng?

  • A. U = I + 30.
  • B. U=I30.
  • C. I = 30.U.
  • D. 30=UI.

Câu 29: Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song ?

  • A. I = I1 + I2 + ... + In.
  • B. U = U1 + U2 + ... + Un.
  • C. R = R1 + R2 + ... Rn.
  • D. 1R=1R1+1R2+...+1Rn.

Câu 30: Trong 30 ngày chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 75 số. Biết rằng thời gia sử dụng điện trung bình trong mỗi ngày là 5 giờ. Giả sử chỉ dùng bóng đèn tròn loại có công suất 100W để chiếu sáng, hỏi gia đình này đã sử dụng bao nhiêu bóng đèn? Coi hiệu điện thế sử dụng chính là hiệu điện thế định mức của các bóng đèn.

  • A. 5 bóng.
  • B. 6 bóng.
  • C. 7 bóng.
  • D. 8 bóng.

Câu 31: Trong phòng học đang sử dụng một đèn dây tóc và một quạt trần có cùng hiệu điện thế 220V. Hiệu điện thế của nguồn là 220V. Biết các dụng cụ đều hoạt động bình thường. Thông tin nào sau đây là đúng?

  • A. Bóng đèn và quạt trần mắc song song với nhau.
  • B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn và quạt trần có giá trị bằng nhau.
  • C. Tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các dụng cụ điện bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
  • D. Các thông tin A, B, C đều đúng.

Câu 32: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

  • A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
  • B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
  • C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần .
  • D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.

Câu 33: Ý nghĩa các con số 6 V - 0,5A ghi trên bóng đèn là gì?

  • A. 6V là hiệu điện thế định mức của bóng đèn; 0,5A là cường độ dòng điện định mức của bóng đèn.
  • B. 6V là hiệu điện thế thấp nhất cần đặt vào bóng đèn; 0,5A là cường độ dòng điện định mức của bóng đèn.
  • C. 6V là hiệu điện thế định mức của bóng đèn; 0,5A là cường độ dòng điện thấp nhất của bóng đèn.
  • D. 6V là hiệu điện thế cao nhất của bóng đèn; 0,5A là cường độ dòng điện luôn chạy qua bóng đèn với mọi hiệu điện thế khác nhau.

Câu 34: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào?

  • A. Điện trở của dây dẫn tăng lên 10 lần.
  • B. Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần.
  • C. Điện trở của dây dẫn tăng lên 2,5 lần.
  • D. Điện trở của dây dẫn giảm đi 2,5 lần.

Câu 35: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Hỏi chiều dài dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là bao nhiêu? Biết rằng loiaj dây dẫn này nếu dài 6m thì điện trở 2Ω.

  • A. l = 24 m.
  • B. l = 18 m.
  • C. l = 12 m.
  • D. l = 8 m.

Câu 36: Nguồn điện nào sau đây có thể tạo ra dòng điện xoay chiều?

  • A. Pin Vôn ta.
  • B. Ắc quy.
  • C. Máy phát điện của nhà máy thủy điện Hòa Bình.
  • D. Máy phát điện của bộ góp là hai vành bán khuyên và hai chổi quét.

Câu 37: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây thay đổi như thế nào?

  • A. Luôn luôn không đổi.
  • B. Luôn luôn giảm.
  • C. Luôn luôn tăng.
  • D. Luân phiên tăng, giảm.

Câu 38: Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, có chiều dài l1 và l2. Lần lượt đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu của mỗi đoạn dây, thì dòng điện qua chúng có cường độ lần lượt là I1 và I2. Biết I1 = 0,25 I2. Tỉ số giữa chiều dài của hai đoạn dây đó l1l2 là

  • A. I1l2 =0,25.
  • B. I1l2 =1.
  • C. I1l2 =2.
  • D. I1l2 =4.

Câu 39: Nam châm vĩnh cửu có:

  • A. Một cực
  • B. Hai cực
  • C. Ba cực

Câu 40: Đặt một hiệu điện thế U =30V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 1,25A. Các điện trở R1 và R2 có thể là cặp giá trị nào sau đây, biết rằng R1 = 2R2.

  • A. R1 = 72Ω và R2 = 36Ω.
  • B. R1 = 36Ω và R2 = 18Ω.
  • C. R1 = 18Ω và R2 = 9Ω.
  • D. R1 = 9Ω và R2 = 4,5Ω.
Xem đáp án
  • 6 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021