-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Trong gia đình em có những đồ dùng điện nào vào thuộc loại đồ dùng gì?
D. Hoạt động vận dụng
1. Về nhà tìm hiểu các đồ dùng điện trong nhà và thực hiện các yêu cầu sau:
- Trong gia đình em có những đồ dùng điện nào vào thuộc loại đồ dùng gì?
- Đọc và tìm hiểu ý nghĩa của các thông số kĩ thuật ghi trên những đồ dùng điện trong gia đình
- Tính toán điện năng tiêu thụ của gia đình trong một tháng dựa vào công suất và thời gian sử dụng của các đồ dùng gia đình, so sánh với điện năng tiêu thụ tháng đó trên công tơ điện
- Tìm hiểu và trao đổi với người nhf xem gia đình mình đã sử dụng điện năng hợp lí chưa? Nếu chưa hãy bàn cách khắc phục.
Bài làm:
Ví dụ mẫu:
Trong gia đình em có những đồ dùng điện vào thuộc loại đồ dùng:
- Bóng điện (quang năng)
- Bếp điện (nhiệt năng)
- Quạt (cơ năng)
- Máy giặt (cơ năng)
- Nồi cơm điện (nhiệt năng)
- Tủ lạnh (nhiệt năng)
Thông số kĩ thuật ghi trên những đồ dùng điện trong gia đình:
- Bóng điện (25 W)
- Bếp điện (1800 W)
- Quạt (50 W)
- Máy giặt (1300 W)
- Nồi cơm điện (500 W)
- Tủ lạnh (120 W)
Tính toán điện năng tiêu thụ trong 1 tháng:
STT | Tên đồ dùng điện | Công suất điện P (W) | Số lượng | Thời gian hoạt động trong ngày (h) | Tiêu thụ điện năng trong ngày A (Wh) |
1 | Bóng điện | 25 | 3 | 5 | 375 |
2 | Bếp điện | 1800 | 1 | 3 | 5400 |
3 | Quạt | 50 | 2 | 4 | 400 |
4 | Máy giặt | 1300 | 1 | 1 | 1300 |
5 | Nồi cơm điện | 500 | 1 | 2 | 1000 |
6 | Tủ lạnh | 120 | 1 | 12 | 1440 |
=> Tổng lượng điện tiêu thụ trong một tháng là: 9910 x 30 = 297450 (Wh) = 297,45 (kWh)
Em thấy gia đình mình đã sử dụng điện năng hợp lí.
Cập nhật: 07/09/2021
Xem thêm bài viết khác
- Lập quy trình chế tạo giá sách treo tường bằng sắt dùng trong góc học tập của em
- Điền tên loại cơ cấu biến đổi chuyển động cho trong hình 10.3 vào các ô tương ứng với các sản phẩm cơ khí ở trên hình 10.4 vào bảng 10.1
- Trong số các chi tiết máy trong hình 9.1, chi tiết nào thuộc loại công dụng chung? Căn cứ vào dấu hiệu nào mà khung xe đạp được gọi là một chi tiết?
- Công nghệ 8 VNEN bài 7: Đồ dùng loại nhiệt - điện
- Đọc bản vẽ lắp BỘ VÒNG ĐAI (Hình 4.4) và hoàn thiện bảng 4.3
- Vận dụng quy trình chế tạo dao nói trên, hãy lập quy trình chế tạo một chiếc đục gỗ bằng phương pháp thủ công?
- Công nghệ 8 VNEN bài 5: Bản vẽ nhà
- Tìm hiểu trình tự và nội dung đọc bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp theo bảng 4.1
- Giải thích tại sao lại có khoảng thời gian gọi là giờ cao điểm? Khi điện áp của mạng điện giảm xuống, em quan sát xem sự phát sáng của đèn điện, tốc độ quay của quạt điện, thời gian đun sôi nước sẽ như thế nào?
- Hãy mô tả cấu tạo của cưa sắt, đục sắt và dũa?
- Hãy kể cách em sử dụng nồi cơm điện để cơm ngon và tiết kiệm điện?
- Với mỗi cặp hình ở cột bên trái và cột bên phải trong từng hàng ngang, so sánh về chi phí sức lao động, chi phí thời gian, năng suất lao động, chất lượng của sản phẩm