Từ bàng 16.2, hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng
Câu 2: Từ bàng 16.2, hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng
Bài làm:
Dựa vào bảng số liệu ta thấy:
- So sánh mật độ dân số giữa các vùng:
- Mật độ dân số ở vùng đồng bằng sông Hồng cao nhất với 1225 người/km2. Tiếp đó là vùng Đông Nam Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long….và thấp nhất ở vùng Tây Bắc chỉ có 69 người/km2.
- Nhận xét mật độ dân số giữa các vùng:
- Mật độ dân số không đồng đều giữa các vùng nơi quá cao nơi quá thấp ( ví dụ: đồng bằng sông Hồng 1225 người/ km2, Tây Nguyên 89 người/ km2).
- Trên cùng một dạng địa hình, mật độ dân số cũng có sự chênh lệch rõ rệt ( Ví dụ: đồng bằng sông Hồng có 1225 người/km2. Trong khi đó, đồng bằng sông Cửu Long có 429 người/km2)
- Trên cùng một vùng địa hình cũng có sự chênh lệch về mật độ dân số. (Ví dụ: Ở trung du và miền núi Bắc Bộ thì vùng Tây Bắc có 69 người/km2 trong khi đó vùng Đông Bắc có 148 người/km2)
Xem thêm bài viết khác
- Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta biểu hiện ở những mặt nào?
- Hãy so sánh các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của ba vùng kinh tế trọng điểm?
- Hãy nêu đặc điểm của mỗi miền địa lí tự nhiên. Những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên mỗi miền?
- Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?
- Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc-Nam?
- Phân tích các nguồn lực để phát triển ngoại thương ở nước ta?
- Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá ở nước ta đối với phái triển kinh tế – xã hội.
- Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
- Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy so sánh nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích?
- Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- Hãy xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ?
- Hãy nêu các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở nước ta?