Viết tên 2 đến 3 cây có ở địa phương em và hoàn thành bảng sau:
1. Viết tên 2 đến 3 cây có ở địa phương em và hoàn thành bảng sau:
Tên cây | Đặc điểm | Dùng làm gì? | ||||
Thân | Rễ | lá | hoa | Quả | ||
Ví dụ: Cây rau cải | Thân thảo, mọc đứng | Cọc | Khá to, màu xanh | Nhỏ, màu vàng | Nhỏ và dài | Làm thức ăn |
1………… | ||||||
2………… | ||||||
3………… | ||||||
Bài làm:
Tên cây | Đặc điểm | Dùng làm gì? | ||||
Thân | Rễ | lá | hoa | Quả | ||
Ví dụ: Cây rau cải | Thân thảo, mọc đứng | Cọc | Khá to, màu xanh | Nhỏ, màu vàng | Nhỏ và dài | Làm thức ăn |
1. Cây nhãn | Thân gỗ, mọc thẳng | Cọc | nhỏ, màu xanh | nhỏ, màu vàng, từng chùm | tròn, màu vàng sạm | Làm thức ăn |
2. Dưa leo | Thân thảo, thân leo | cọc | khá to, hình trái tim, màu xanh | nhỏ, vàng, năm cánh | màu xanh, dài | làm thức ăn |
3. Cây hoa cúc | Thân thảo, mọc thẳng | cọc | nhỏ, màu xanh | màu vàng | trang trí, làm trà | |
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 14: Hoạt động công nghiệp và thương mại
- Điền vào bảng tên những việc em đã làm để góp phần giữ gìn và bảo vệ cơ quan tuần hoàn, đề phòng bệnh thấp tim
- Các bạn trong từng hình đang làm gì? Việc làm đó ảnh hưởng gì tới cơ quan hô hấp?
- Em thích sống ở làng quê hay đô thị? Vì sao?
- Tìm hiểu một loài chim hoặc loài thú xung quanh nơi em sống: tên loài chim hoặc thú, lợi ích của chúng?
- Để phòng cháy, em sẽ sắp xếp lại căn bếp trong hình 1 hoặc 3 như thế nào? Nói một số việc nên làm và không nên làm đối với căn bếp trong hình 1 hoặc 3.
- Chỉ và nói cho bạn nghe những gì em thấy trong hình 1? Chỉ và nói tên những cơ quan có trong hình 1?
- Quan sát các lá cây trong hình 1 (hoặc lá cây em mang đến lớp) và hoàn thành bảng:
- Chơi trò chơi "đi chợ": Học sinh viết tên các loại lá cây phù hợp với yêu cầu của giáo viên
- Quan sát hình 2, hoàn thành bảng và trả lời câu hỏi:
- Tìm những loài cây có rễ dùng để làm thuốc? Tìm những loài cây có rễ dùng để làm thức ăn cho con người và động vật?
- Giải bài 26: Vì sao có ngày và đêm trên Trái Đất