Chỉ và nói tên những chất dễ cháy trong mỗi hình? Nói thêm tên những chất dễ cháy khác mà em biết?
A. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát và thảo luận
a. Quan sát các hình dưới đây: (trang 39, 40 sgk)
b. Thảo luận
- Chỉ và nói tên những chất dễ cháy trong mỗi hình?
- Nói thêm tên những chất dễ cháy khác mà em biết?
- Theo các em, bếp ở hình nào an toàn hơn trong việc phòng cháy, tại sao?
Bài làm:
- Những chất dễ cháy nổ trong mỗi hình là:
- Hình 1: Củi khô, đen dầu, can dầu hỏa
- Hình 2: Củi khô
- Hình 3: Bình ga, bếp ga mini
- Hình 4: Bếp từ
- Nhưng chất dễ cháy khác mà em biết là: cồn, xăng, diêm, pháo, mìn, bom...
- Theo em, bếp ở hình 2 và hình 4 là những hình có bếp an toàn hơn trong việc phòng cháy vì bếp ở hai hình này bố trí gọn gàng và không có những vật dễ cháy nổ gần bếp.
Xem thêm bài viết khác
- Hãy chọn trong các khung chữ dưới đây những ý thể hiện đặc điểm đô thị và những ý thể hiện đặc điểm làng quê?
- Giải bài 26: Vì sao có ngày và đêm trên Trái Đất
- Đọc đoạn văn sau, trả lời câu hỏi: Nêu một số đặc điểm của cá, tôm và cua? Nêu một số lợi ích của cá, tôm và cua?
- Đọc đoạn văn sau, trả lời câu hỏi: Chim có đặc điểm bên ngoài như thế nào? Thú có đặc điểm gì? Nêu một số lợi ích của chim và thú mà em biết? Cần làm gì để bảo vệ các loài chim và thú?
- Cá, tôm, cua có lợi ích gì đối với đời sống của con người?
- Quan sát hình 2 và cho biết lá cây gồm những bộ phận nào?
- Họ nội gồm những ai? Họ ngoại gồm những ai? Anh em trong gia đình, họ hàng cần phải làm gì?
- Các bạn trong hình nói gì? Bạn sẽ làm gì sau khi đọc các thông tin trong hình?
- Giải bài 24: Một số động vật sống trên cạn
- Giải bài 19: Rễ cây có đặc điểm gì?
- Chơi trò chơi "đi chợ": Học sinh viết tên các loại lá cây phù hợp với yêu cầu của giáo viên
- Với sự giúp đỡ của người thân, em hãy lập thời gian biểu hằng ngày và thực hiện theo bảng dưới đây