Viết thêm phần mở bài và kết bài để có bài văn hoàn chỉnh tả cái trống.
B. Hoạt động thực hành
1. Viết thêm phần mở bài và kết bài để có bài văn hoàn chỉnh tả cái trống.
Bài làm:
Mở bài: "Tùng, tùng, tùng" những âm thanh quen thuộc đó dường như đã đi sâu vào tâm trí của em. Đó là chiếc trống trường, một kỉ vật thân thương gắn liền với ngôi trường, với mỗi lứa tuổi học sinh.
Kết bài: Mai sau, em sẽ trưởng thành, sẽ mãi rời xa mái trường thân yêu. Văng vẳng đâu đó tiếng trống trường giục giã, rộn ràng cho tuổi học trò lại ùa về cùng bao kỉ niệm thân thương.
Xem thêm bài viết khác
- Hỏi - đáp:
- Điền vào chỗ trống: tiếng có âm đầu l hoặc n? Tiếng có vần âc hoặc ât?
- Tìm và viết các danh từ riêng có trong đoạn văn sau vào bảng nhóm:
- Thảo luận để trả lời câu hỏi: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thê nào về đòi hỏi của công chúa?
- Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Có chí thì nên trên bảng nhóm theo mẫu sau:
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? Ông lão nhận được tình thương và sự tôn trọng của cậu bé qua những hành động, lời nói nào của cậu?
- Việc lặp lại nhiều lần câu “Nếu chúng mình có phép lạ” trong bài thơ nói lên điều gì?
- Nghe - viết: Thợ rèn
- Xếp các tên người, tên địa lí nước ngoài dưới đây vào nhóm thích hợp:
- Kể lại câu chuyện “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa.
- Thi tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ, cao, vui. Viết từ ngữ tìm được vào bảng nhóm
- Viết các từ trong ngoặc đơn vào mỗi cột thích hợp trong bảng nhóm