What do you think? Which change(s) in the Listening do you see as positive? Which do you see as negative? Support your opinion with a reason. Write it out.
4. What do you think? (Bạn nghĩ gì?)
Which change(s) in the Listening do you see as positive? Which do you see as negative? Support your opinion with a reason. Write it out.
(Thay đổi nào trong bài nghe mà em thấy tích cực? Em thấy gì là tiêu cực? Ủng hộ ý kiến của em với một lý do. Viết nó ra.)
5. Work in groups. Discuss and find some changes in a rural area. Make notes of the changes. (Làm theo nhóm. Thảo luận vài thay đổi ở khu vực nông thôn. Ghi chú về những thay đổi đó.)
6. Write a short paragraph about the changes. (Viết một đoạn văn ngắn về những thay đổi.)
Bài làm:
4. What do you think? (Bạn nghĩ gì?)
Which change(s) in the Listening do you see as positive? Which do you see as negative? Support your opinion with a reason. Write it out.
(Thay đổi nào trong bài nghe mà em thấy tích cực? Em thấy gì là tiêu cực? Ủng hộ ý kiến của em với một lý do. Viết nó ra.)
It’s good for the villagers to have TVs. They can now have more fun and learn more about different people and different places.
Thật tốt cho người trong làng có ti vi. Họ giờ đây có thể có nhiều niềm vui hơn và học nhiều hơn về những người khác và những nơi khác.
Bài làm:
- It is obviously true that electricity plays an important role in everyone’s life. With the availability of light and electrical appliances in the homes, people can see everything in the dark and save labour.
Hiển nhiên rằng điện đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Với sự xuất hiện của đèn điện và các thiết bị điện trong nhà, mọi người có thể thấy được mọi vật trong bóng tối và tiết kiệm sức lao động. - I think that a village that has covenient means of transport system will be more likely to be visited by visitors. This helps residents to have jobs and earn more money.
Tôi nghĩ rằng một ngôi làng có hệ thống phương tiện giao thông thuận tiện sẽ có khả năng được các du khách ghé thăm nhiều hơn. Điều này giúp cư dân có công việc và kiếm thêm được nhiều tiền hơn. - I believe that a shool in the village is very reasonable because it broadens people’s knowledge and helps them be aware of the world.
Tôi tin rằng một ngôi trường trong làng là rất hợp lí vì nó mở mang trí thức của mọi người và giuớ họ nhận thức về thế giới.
5. Work in groups. Discuss and find some changes in a rural area. Make notes of the changes.
(Làm theo nhóm. Thảo luận vài thay đổi ở khu vực nông thôn. Ghi chú về những thay đổi đó.)
People don’t use buffaloes for transportation. They are travelling by bikes, motorbikes and even cars. They have running water, electricity and TVs at home. The school is near the village. There is also hospital for residents to have some health checks. Internet is available as well allow them to search information, read online newspaper and entertain.
Người ta không dùng trâu làm để làm phương tiện giao thông nữa. Họ đang đi bằng xe đạp, xe máy và thậm chí là xe hơi. Họ có nước máy, điện và ti vi ở nhà. Trường học cũng ở gần làng. Cũng có thêm bệnh viện để kiểm tra sức khỏe. Internet đã có sẵn ở đây cho phép họ tra cứu thông tin, đọc báo và giải trí.
6. Write a short paragraph about the changes.
(Viết một đoạn văn ngắn về những thay đổi.)
Bài làm:
My hometown has changed so much. The first change is the customs of local people. They are wearing fashionable clothes with many different styles. Secondly, they have a better life because they have electricity, TV, hospital, schools nearby the village. Thirdly, internet has made a big influence on reading habit. People no longer buy newspaper, magazines… They read them on the Internet. They broaden roads as well. More and more roads are made of cement instead of dirt like in the past so it is very easy to travel on.
Hướng dẫn dịch:
Quê tôi thay đổi nhiều lắm. Thay đổi đầu tiên là trang phục của người dân địa phương. Họ mặc những bộ quần áo thời trang với nhiều kiểu dáng khác nhau. Thứ hai, họ có một cuộc sống tốt hơn bởi vì họ có điện, ti vi, bệnh viện, trường học gần làng. Thứ ba, internet đã tạo nên sự ảnh dưởng lớn trong thói quen đọc. Mọi người không còn mua báo, tạp chí… nữa. Họ đọc chúng trên Internet. Họ cũng mở rộng đường xá nữa. Ngày càng nhiều con đường được làm bằng xi măng thay vì bụi bẩn như trước kia nên nó rất dễ dàng đi di chuyển.
Xem thêm bài viết khác
- Project Unit 6: Folk Tales
- Skills 1 Unit 3: Peoples in Viet Nam
- Getting started Unit 5: Festivals in Viet Nam
- Getting started Unit 2: Life in the countryside
- A closer look 2 Unit 5: Festivals in Viet Nam
- A closer look 1 Unit 4: Our custons and traditions
- Skills 1 Unit 1: Leisure activities
- Work in pair. Discuss with your partner the festival in Viet Nam that you like best. Use the word web below to take notes. Now use the notes to write an article about this festival for the school website.
- Communication Unit 2: Life in the countryside
- Looking Back Unit 6: Folk Tales
- A closer look 2 Unit 4: Our customs and traditions
- Skills 2 Unit 4: Our Customs and Traditions