3. Sinh học cơ thể
3. Sinh học cơ thể
Bảng 68.7 Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa
| Các cơ quan | chức năng |
| rễ | |
| thân | |
| lá | |
| hoa | |
| quả | |
| hạt |
Bảng 68.8. Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người
| Các cơ quan và hệ cơ quan | chức năng |
| vận động | |
| tuần hoàn | |
| hô hấp | |
| bài tiết | |
| da | |
| thần kinh và giác quan | |
| tuyến nội tiết | |
| sinh sản |
Bài làm:
| Các cơ quan | Chức năng |
|---|---|
| Rễ | Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây. |
| Thân | Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây. |
| Lá | Thu nhận ánh sáng để quang hợp, tạo chất hữu cơ cho cây; trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước. |
| Hoa | Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. |
| Quả | Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt. |
| Hạt | Nảy mầm thành cây con duy trì và phát triển nòi giống. |
| Các cơ quan và hệ cơ quan | Chức năng |
|---|---|
| Vận động | Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể giúp cơ thể cử động và di chuyển. |
| Tuần hoàn | Vận chuyển chất dinh dưỡng oxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết. |
| Hô hấp | Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. |
| Tiêu hóa | Biến đổi thức ăn thành những chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải các chất thừa không thể hấp thụ được. |
| Bài tiết | Thải ra ngoài cơ thể các chất dư thừa, không cần thiết hay độc hại cho cơ thể. |
| Da | Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể |
| Thần kinh và giác quan | Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn. |
| Tuyến nội tiết | Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng đảm bảo tính ổn định của môi trường bên trong của cơ thể. |
| Sinh sản | Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống |
Xem thêm bài viết khác
- 1. Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen, tính trạng cánh dài là trội so với tính trạng cánh cụt. Người ta cho lai giữa ruồi giấm thân xám, cnahs dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt thuần chủng được F1 tất cả ruồi thân
- Hoàn thành nhận xét bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
- 1. Em hãy nêu ý nghĩa của việc "hóa trang" giống như sau bọ ở loài Ophyrys apifera này.
- Giải câu 12 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Giải câu 8 trang 8 khoa học tự nhiên 9 tập 2
- Hợp kim là gì? Gang là gì? Thép là gì? So sánh hàm lượng nguyên tố cacbon trong gang và thép.
- 1. Quan sát hình 23.4. Em hãy mô tả cơ chế gây đột biến cấu trúc NST.
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 27: Di truyền liên kết và liên kết với giới tính
- Giải câu 1 trang 41 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Biết nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 9, ở chu kì 2, nhóm VII. Em hãy điền thông tin về nguyên tố X vào bảng dưới đây.
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 60: Lai giống vật nuôi, cây trồng
- Giải câu 2 trang 110 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2