-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Bài 11: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất – Địa lí 10 trang 39
Cùng sinh sống trên bề mặt trái đất nhưng ở mỗi khu vực lại có sự phân bố nhiệt độ khác nhau. Nó tùy thuộc vào vị trí xa hay gần xích đạo, gần hay xa lục địa…Và để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng đến với bài học “ khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất”.
Nội dung bài viết gồm có 2 phần:
- Kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn giải bài tập
A. Kiến thức trọng tâm
I. Khí quyển
* Khái niệm: Là lớp không khí bao quanh Trái Đất
* Vai trò:
- Bảo vệ Trái đất
- Góp phần quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật trên Trái Đất
1. Cấu trúc của khí quyển
a) Tầng đối lưu
- Độ dày: XĐ: 16km, Cực 8km
- Đặc điểm:
- Tập trung tới 80% khối lượng không khí của khí quyển; ¾ lượng hơi nước và các phần tử muối, tro bụi, vi sinh vật;
- Nhiệt độ giảm theo độ cao 0,60c/100m
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
- Nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng
- Vai trò:
- Ảnh hưởng trực tiếp, thường xuyên đến cuộc sống trên Trái Đất
- Điều hòa nhiệt độ cho Trái Đất
b) Tầng bình lưu
- Độ dày từ đỉnh tầng đối lưu đến 50km
- Đặc điểm:
- Không khí loãng, khô và vận chuyển theo chiều nằm ngang
- Có lớp ô dôn tập trung ở độ cao từ 22km – 25km
- Nhiệt độ tăng theo chiều cao
- Vai trò:
- Tầng ô dôn lọc bớt và giữ lại một số tia tử ngoại gây nguy hiểm cho sinh vật
c) Tầng giữa
- Độ dày từ 50km – 80km
- Đặc điểm: Không khí rất loãng, nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao
d) Tầng nhiệt
- Độ dày từ 80km-800km
- Đặc điểm : không khí rất loãng, chứa nhiều ion
- Vai trò: Phản hồi sóng vô tuyến điện
e) Tầng ngoài
- Độ dày từ 800km- > 2000km
- Đặc điểm:Không khí cực loãng chủ yếu là khí hêli và hidrô
2. Các khối khí
3. Frông
- Frông: Là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí (nhiệt độ , hướng gió)
- Trên mỗi bán cầu có 2 frông cơ bản:
- Frông địa cực (FA)
- Frông ôn đới (FP).
II. Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là bức xạ Mặt Trời
- Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái đất luôn thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời
- Nhiệt không khí ở tầng đối lưu chủ yếu do nhiệt của bề mặt Trái đất được Mặt Trời đốt nóng
2. Sự phân bố nhiệt của không khí trên Trái đất
a, Phân bố theo vĩ độ địa lí
- Hiện tượng: Nhiệt độ không khí giảm dần từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao; Biên độ nhiệt năm tăng dần từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao
- Nguyên nhân: Do góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời giảm từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao
b, Sự phân bố theo lục địa và đại dương
- Hiện tượng: Ở trên cùng vĩ độ
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở trên lục địa
- Biên độ nhiệt năm ở lục địa cao hơn ở đại dương
- Nguyên nhân: Do tính chất của bề mặt đệm khác nhau
c. Sự phân bố theo địa hình
- Hiện tượng: ở tại một địa điểm
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng sườn phơi
- Nguyên nhân
- Do thay đổ của mật độ không khí
- Do sự thay đổi của góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Hãy cho biết tác dụng của lớp Ôdôn đối với sinh vật cũng như sức khỏe của con người.
Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11, hãy nhận xét và giải thích:
- Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ
- Sự thay đổi biên độ nhiệt năm theo vĩ độ
Câu 3: Quan sát hỉnh 13.1, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52 độ B.
Câu 4: Quan sát hình 11.4, hãy phân tích mối quan hệ : giữa hướng phơi của sườn núi với góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được?
Câu 5: Nói rõ vai trò của khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất?
Câu 6: Hãy nêu sự phân bố các khối khí và các Frông theo trình tự cực Bắc tới cực Nam của Trái đất.
Câu 7: Dựa vào bảng 11 và hình 11.3, trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ, theo vị trí gần hay xa đại dương.
Xem thêm bài viết khác
- Sinh quyển là gì ? Sinh vật có phân bổ đều trong toàn bộ chiều dầy của sinh quyển? Tại sao?
- Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Quan sát hình 13.1, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt...
- Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái đất
- Ở địa phương em hiện nay đang có những hình thức và hướng chăn nuôi nào?
- Bài 5: Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất Địa lí 10 trang 18
- Tại sao đối với nhiều nước đang phát triển, đông dân, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu? Giải SGK Địa lí 10
- Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
- Hãy cho biết tác dụng của lớp Ôdôn đối với sinh vật cũng như sức khỏe của con người.
- Em hãy chứng minh rằng sự tiến hộ của khoa học công nghệ có thể giúp con người giải quyết tình trạng bị đe dọa khan hiếm tài nguyên khoáng sản.
- Thế nào là ngành dịch vụ? Nêu sự phân loại và ý nghĩa của các ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống xã hội.
- Cho bảng số liệu: SẢN LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950- 2003