Bài 11: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất – Địa lí 10 trang 39
Cùng sinh sống trên bề mặt trái đất nhưng ở mỗi khu vực lại có sự phân bố nhiệt độ khác nhau. Nó tùy thuộc vào vị trí xa hay gần xích đạo, gần hay xa lục địa…Và để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng đến với bài học “ khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất”.
Nội dung bài viết gồm có 2 phần:
- Kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn giải bài tập
A. Kiến thức trọng tâm
I. Khí quyển
* Khái niệm: Là lớp không khí bao quanh Trái Đất
* Vai trò:
- Bảo vệ Trái đất
- Góp phần quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật trên Trái Đất
1. Cấu trúc của khí quyển
a) Tầng đối lưu
- Độ dày: XĐ: 16km, Cực 8km
- Đặc điểm:
- Tập trung tới 80% khối lượng không khí của khí quyển; ¾ lượng hơi nước và các phần tử muối, tro bụi, vi sinh vật;
- Nhiệt độ giảm theo độ cao 0,60c/100m
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
- Nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng
- Vai trò:
- Ảnh hưởng trực tiếp, thường xuyên đến cuộc sống trên Trái Đất
- Điều hòa nhiệt độ cho Trái Đất
b) Tầng bình lưu
- Độ dày từ đỉnh tầng đối lưu đến 50km
- Đặc điểm:
- Không khí loãng, khô và vận chuyển theo chiều nằm ngang
- Có lớp ô dôn tập trung ở độ cao từ 22km – 25km
- Nhiệt độ tăng theo chiều cao
- Vai trò:
- Tầng ô dôn lọc bớt và giữ lại một số tia tử ngoại gây nguy hiểm cho sinh vật
c) Tầng giữa
- Độ dày từ 50km – 80km
- Đặc điểm: Không khí rất loãng, nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao
d) Tầng nhiệt
- Độ dày từ 80km-800km
- Đặc điểm : không khí rất loãng, chứa nhiều ion
- Vai trò: Phản hồi sóng vô tuyến điện
e) Tầng ngoài
- Độ dày từ 800km- > 2000km
- Đặc điểm:Không khí cực loãng chủ yếu là khí hêli và hidrô
2. Các khối khí
3. Frông
- Frông: Là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí (nhiệt độ , hướng gió)
- Trên mỗi bán cầu có 2 frông cơ bản:
- Frông địa cực (FA)
- Frông ôn đới (FP).
II. Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là bức xạ Mặt Trời
- Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái đất luôn thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời
- Nhiệt không khí ở tầng đối lưu chủ yếu do nhiệt của bề mặt Trái đất được Mặt Trời đốt nóng
2. Sự phân bố nhiệt của không khí trên Trái đất
a, Phân bố theo vĩ độ địa lí
- Hiện tượng: Nhiệt độ không khí giảm dần từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao; Biên độ nhiệt năm tăng dần từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao
- Nguyên nhân: Do góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời giảm từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao
b, Sự phân bố theo lục địa và đại dương
- Hiện tượng: Ở trên cùng vĩ độ
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở trên lục địa
- Biên độ nhiệt năm ở lục địa cao hơn ở đại dương
- Nguyên nhân: Do tính chất của bề mặt đệm khác nhau
c. Sự phân bố theo địa hình
- Hiện tượng: ở tại một địa điểm
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng sườn phơi
- Nguyên nhân
- Do thay đổ của mật độ không khí
- Do sự thay đổi của góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Hãy cho biết tác dụng của lớp Ôdôn đối với sinh vật cũng như sức khỏe của con người.
Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11, hãy nhận xét và giải thích:
- Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ
- Sự thay đổi biên độ nhiệt năm theo vĩ độ
Câu 3: Quan sát hỉnh 13.1, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52 độ B.
Câu 4: Quan sát hình 11.4, hãy phân tích mối quan hệ : giữa hướng phơi của sườn núi với góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được?
Câu 5: Nói rõ vai trò của khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất?
Câu 6: Hãy nêu sự phân bố các khối khí và các Frông theo trình tự cực Bắc tới cực Nam của Trái đất.
Câu 7: Dựa vào bảng 11 và hình 11.3, trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ, theo vị trí gần hay xa đại dương.
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào bảng trên, em hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lai?
- Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không thay đổi trong thời kì 1995- 2000.
- Hãy nêu sự phân bố các khối khí và các Frông theo trình tự cực Bắc tới cực Nam của Trái đất.
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân, và các biểu hiện của quy luật địa đới, quy luật phi địa đới?
- Dựa vào sơ đồ trên, em hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?
- Hãy cho biết nguyên nhân tạo thành sóng biển, sóng thần. Kể một số tác hại của sóng thần mà em biết.
- Dựa vào bảng số liệu (trang 97 SGK), hãy: Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.
- Môi trường địa lí có những chức năng chủ yếu nào? Tại sao chúng ta có biện pháp bảo vệ môi trường?
- Đáp án câu 4 bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống (Trang 15 16 SGK)
- Dựa vào hình 37.2, hãy nhận xét về phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới?
- Hãy lấy ví dụ chứng minh rằng địa đới là quy luật phổ biến của các thành phần địa lí?
- Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng