Bài 18: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn phát triển nhiều ngành công nghiệp quan trọng như khai khoáng, thủy điện. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp đa dạng, đặc biệt là trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Các thành phố công nghiệp đã phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.
A. Kiến thức trọng tâm
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
- Các ngành phát triển nhất:
- Khai thác khoáng sản: than, sắt…
- Năng lượng: Nhiệt điện, thủy điện
- Các ngành khác: Luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến lương thực, thực phẩm…
2. Nông nghiệp
- Cây lương thực: lùa và ngô là cây lương thực chính
- Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng: nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
- Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường: chè, hồi, hoa quả…chè Mộc Châu, chè San Hà Giang, chè Tân Cương Thái Nguyên…
- Là vùng nuôi nhiều trâu, bò, lợn….
- Nghề trồng rừng phát triển mạnh theo hướng nông – lâm kết hợp.
3. Dịch vụ:
- Thương mại, giao thông vận tải, du lịch có nhiều điều kiện phát triển.
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
V. Các trung tâm kinh tế:
- Thái Nguyên
- Việt Trì
- Lạng Sơn
- Hạ Long
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
Trang 67 sgk Địa lí 9
Xác định trên hình 18.1 các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, hoá chất.
Trang 67 sgk Địa lí 9
Hãy nêu ý nghĩa của thủy điện Hòa Bình?
Trang 68 sgk Địa lí 9
Căn cứ vào hình 18.1, xác định địa bàn phân bố các cây công nghiệp lâu năm: chè, hồi.
Nhờ những điều kiện thuận lợi gi mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
Trang 68 sgk Địa lí 9
Xác định trên hình 18.1 các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội di đến các thành phố, thị xã của các tĩnh biên giới Việt - Trung và Việt - Lào.
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Trang 69 sgk Địa lí 9
Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
Câu 2: Trang 69 sgk Địa lí 9
Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 3: Trang 69 sgk Địa lí 9
Dựa vào bảng 18.1 (Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ) vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu hỏi: Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh kinh tế ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?
=> Trắc nghiệm địa lí 9 bài 18: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào hình 35.1, hãy cho biết các loại đất chính ở đồng bằng Sông Cửu Long và sự phân bố của chúng?
- Dựa vào bảng 25.2, hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
- Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội.
- So sánh và giải thích sự khác nhau về sản lượng khai thác và nuôi trồng của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ ở nước ta?
- Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?
- Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Quan sát hình 17.1, hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
- Tổng hợp câu hỏi ôn tập và câu trả lời bài 38, 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
- Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- Hãy sắp xếp các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ( được nêu trong bài ) tương ứng với các yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?
- Dựa vào bảng 8.1, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
- Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng.