Bài 19: Thực hành đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Sau đây, chúng ta cùng đến với bài thực hành đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ. Thông qua bài học, hi vọng các bạn học sinh sẽ nắm rõ hơn về vùng đất của tổ quốc.
1. Xác định trên hình 17.1 vị trí của các mỏ: than, sắt, mangan, thiếc, bôxít, apatit, đồng, chì, kẽm.
Trả lời:
Ta có bảng phân bố các mỏ than, sắt, mangan, thiếc…

Từ bảng phân bố trên kết hợp với bản đồ ta dễ dàng tìm được vị trí của các mỏ khoáng sản đã liệt kê ở bảng trên.

2. Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?
b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.
c) Trên hình 18.1 (trang 66 SGK 9), hãy xác định :
- Vị trí của vùng mỏ than Quảng Ninh.
- Nhà máy nhiệt điện Uông Bí.
- Cảng xuất khầu than Cửa Ông.
d) Dựa vào hình 18.1 (trang 66 SGK 9) và sự hiểu biết, hãy vẽ sơ đổ thể hiện môi quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
- Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước.
- Xuất khẩu
Trả lời:
a. Những ngành công nghiệp khai thác than, sắt, Apatit, và một số kim loại màu như đồng, chì, kẽm phát triển mạnh vì:
- Các mỏ này có trữ lượng khá lớn
- Điều kiện khai thác tương đối thuận lợi
- Đáp ứng nhu cầu nền kinh tế.
Ví dụ như Apatit dùng làm phân bón, than dùng trong sinh hoạt, nguyên liệu cho nhà máy nhiệt điện và sản xuất vật liệu xây dựng…)
b. Ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.
Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng các nguyên liệu tại Thái Nguyên như:
- Mỏ sắt Trại Cau: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 7 km.
- Than mỡ Phấn Mễ: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 17 km
- Mỏ thanh Khánh Hòa: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 10 km.
c. Trên hình 18.1, học sinh xác định :
- Vị trí của vùng mỏ than Quảng Ninh.
- Nhà máy nhiệt điện Uông Bí.
- Cảng xuất khầu than Cửa Ông.

d. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
- Làm nhiên liệu các nhà máy nhiệt điện
- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước
- Xuất khẩu.

Xem thêm bài viết khác
- Bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
- Phân tích tình hình phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Bài 43: Địa lí tỉnh (thành phố) (Tiếp 2)
- Quan sát hình 3.1, hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào. Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
- Bài 3: Phân bố dân cư và các loại địa hình quần cư
- Dựa vào bảng 21.1, hãy so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
- Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội.
- Hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta mà em biết?
- Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội.
- Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét : Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999?
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ?
- Dựa vào hình 32.2, hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ.