Câu hỏi trắc nghiệm môn Khoa học lớp 4 học kì 1 Ôn tập Khoa học 4
Câu hỏi trắc nghiệm môn Khoa học lớp 4 học kì 1 được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi chi tiết, đầy đủ, hy vọng sẽ giúp các em nắm được bài tốt hơn. Dưới đây là nội dung chi tiết câu hỏi và gợi ý đáp án, các em tham khảo nhé
Câu hỏi trắc nghiệm môn Khoa học lớp 4
1. Trắc nghiệm
Câu 1: Thế nào là quá trình trao đổi chất?
A. Là quá trình con người lấy thức ăn , nước uống , không khí từ môi trường xung quanh và thải ra các chất cặn bã.
B. Là quá trình con người lấy, nước uống , không khí từ môi trường xung quanh và thải ra các chất cặn bã.
C. Là quá trình con người lấy thức ăn , từ môi trường xung quanh và thải ra các chất cặn bã.
Câu 2: Theo thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn người ta chia thức ăn thành mấy nhóm chính:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì ?
A. Ăn quá nhiều
B. Hoạt động quá ít.
C. Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 4: Để bảo vệ nguồn nước chúng ta cần làm gì ?
A. Giữ vệ sinh sạch sẽ môi trường xung quanh.
B. Không đục phá ống nước, làm chất bẩn thấm vào nguồn nước.
C. Xây dựng nhà tiêu tự hoại để phân không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước.
D. Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.
E. Tất cả những việc trên.
Câu 5: Trước khi bơi, cần phải làm gì?
A. Vận động tay, chân cho ra mồ hôi
B. Chuẩn bị quần áo.
C. Tập các bài thể dục khởi động
Câu 6: Hiện tượng ứng dụng nào sau đây chứng tỏ không khí có thể bị nén, giãn?
A. Bơm xe.
B. Bịt mũi ta thấy khó chịu.
C. Khi úp cốc vào ngọn nến đang cháy thì nến sẽ tắt.
Câu 7: Trong không khí có những thành phần nào sau đây?
A. Khí ô –xi và khí ni –tơ.
B. Khí ô –xi và khí ni –tơ là 2 thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.
C. Khí ô –xi và khí các –bô –níc .
Câu 8: Để có sức khỏe tốt, chúng ta cần:
A. Ăn nhiều loại thức ăn, có chất béo.
B. Ăn nhiều loại thức ăn có chất đạm.
C. Ăn nhiều loại thức ăn có chứa vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
D. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
Câu 9: Chất béo có vai trò:
A. Cung cấp năng lượng, là thành phần cấu tạo quan trọng của tế bào thần kinh. Nó giúp cơ thể hấp thụ các vi -ta -min tan trong dầu mỡ như vi-ta-min A,D, E, K.
B. Cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể hoạt động.
C. Tạo ra những tế bào mới giúp cơ thể lớn lên ; thay thế những tế bào già bị hủy hoại .
Câu 10: Chất đạm có vai trò:
A. Cung cấp năng lượng, là thành phần cấu tạo quan trọng của tế bào thần kinh. Nó giúp cơ thể hấp thụ các vi -ta -min tan trong dầu mỡ như vi-ta-min A,D, E, K.
B. Cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể hoạt động.
C. Tạo ra những tế bào mới giúp cơ thể lớn lên; thay thế những tế bào già bị hủy hoại .
Câu 11: Trong quá trình sống, con người lấy vào từ môi trường những gì?
A. Thức ăn, nước, không khí
B. Thức ăn, nước
C. Nước, không khí
D. Thức ăn, không khí
Câu 12: Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào?
A. Không ăn uống.
B. Chỉ uống nước đun sôi, không ăn cháo.
C. Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và uống dung dịch ô-rê-dôn.
D. Ăn uống thật nhiều.
Câu 13: Mất bao nhiêu phần trăm nước trong cơ thể thì sinh vật sẽ chết?
A. 5 - 10%
B. 5 - 15%
C. 10 - 15%
D. 10 - 20%
Câu 14: Tại sao nước để uống cần phải đun sôi?
A. Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước.
B. Để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc.
C. Làm cho mùi của nước dễ chịu hơn.
D. Đun sôi nước làm tách các chất rắn có trong nước
Câu 15: Nước có thể tồn tại ở những thể nào?
A. Thể lỏng
B. Thể rắn
C. Thể khí
D. Thể lỏng, thể khí, thể rắn.
Câu 16: Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành nước đá là hiện tượng gì?
A. Đông đặc
B. Bay hơi
C. Ngưng tụ
D. Nóng chảy
Câu 17: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm?
A. Cá.
B. Thịt gà.
C.Thịt bò.
D. Rau xanh.
Câu 18: Khí duy trì sự cháy là khí?
A. Ni-tơ
B. Ô-xi
C. Khí quyển
D. Khí các-bô-níc
Câu 19: Người ta chia thức ăn thành mấy nhóm?
A. 4 nhóm
B. 3 nhóm
C. 5 nhóm
D. 2 nhóm
Câu 20: Tại sao chúng ta phải thường xuyên thay đổi món ăn?
A.Để không nhàm chán khẩu vị.
B. Để không bị béo phì.
C. Để cung cấp đủ các chất dinh dưỡng đa dạng cho nhu cầu của cơ thể.
D. Để cơ thể đầy đủ chất đạm.
Câu 21: Để có sức khỏe tốt, chúng ta:
A. Không ăn thức ăn chứa nhiều chất béo, mỡ động vật.
B. Nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và đổi món thường xuyên.
C. Không nên ăn nhiều chất bột.
D. Không nên ăn nhiều chất bột đường.
Câu 22: Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành đá là hiện tượng:
A. Ngưng tụ
B. Đông đặc
C. Nóng chảy
D. Bay hơi
Câu 23: Khoanh vào chữ đặt trước ý nêu tính chất giống nhau của nước và không khí.
A. Không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định.
B. Có thể nén vào hoặc giãn ra.
C. Không thể nén.
D. Có màu, có mùi, có hình dạng nhất định.
Câu 24: Những cơ quan nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người?
A. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết.
B. Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn.
C. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, tuần hoàn.
D. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, khí quản.
Câu 25: Để duy trì sự sống, con người, động vật, thực vật cần những điều kiện gì?
A. Không khí, nước, thức ăn.
B. Không khí, nước, thức ăn, nhiệt độ.
C. Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng.
D. Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ.
Câu 26: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải ra những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?
A. Quá trình trao đổi chất.
B. Quá trình hô hấp.
C. Quá trình tiêu hóa.
D. Quá trình bài tiết.
Câu 27: Cần phải ăn uống như thế nào để phòng tránh được bệnh suy dinh dưỡng
A. Ăn đủ chất dinh dưỡng, đặc biệt ăn muối có bổ sung i ốt.
B. Ăn uống hợp lý, rèn thói quen ăn điều độ, ăn chậm nhai kỹ; năng rèn luyện, vận động, đi bộ và tập thể dục thể thao.
C. Ăn uống đầy đủ, đề phòng các bệnh truyền nhiễm, bệnh tiêu chảy và các bệnh đường ruột khác.
D. Ăn sạch, uống sạch, không ăn thức ăn ôi thiu, không ăn thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào.
Câu 28: Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là:
A. Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi lạ.
B. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
C. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
D. Thức ăn được nấu chín; nấu xong nên ăn ngay.
E. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
Câu 29: Tính chất nào sau đây không phải là của nước
A. Trong suốt
B. Có hình dạng nhất định
C. Không mùi
d. Hòa tan được một số chất
Câu 30: Để phòng tránh tai nạn đuối nước, cần:
A. Lội qua suối khi trời mưa lũ giông bão.
B. Chơi đùa gần ao, hồ sông suối.
C. Không đậy nắp các chum vại, bể nước.
D. Tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
2. Tự luận:
Câu 1: Con người cần gì để sống?
Trả lời: Con người cần: không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
Câu 2: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật, thực vật?
Trả lời: Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
Vai trò của sự trao đổi chất: con người, động vật và thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được
Câu 3: Những cơ quan nào tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người?
Trả lời: Những cơ quan nào tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người là: cơ quan hô hấp, cơ quan tiêu hóa, cơ quan tuần hoàn và bài tiết.
Câu 4: Nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó?
Trả lời: Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là:
+ Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện, lấy khí ô -xi thải ra khí các- bô –níc.
+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hóa thực hiện, lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, thải ra chất cặn bã.
+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện. Cơ quan bài tiết nước tiểu( thải ra nước tiểu). Lớp da bao bọc cơ thể (thải ra mồ hôi).
Câu 5: Có mấy cách phân loại thức ăn? Hãy nêu các cách đó?
Trả lời: Có 2 cách phân loại thức ăn
+ Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn có nguồn gốc từ động vật hay thức ăn có nguồn gốc từ thực vật.
+ Phân loại theo lượng chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó.
Câu 6: Thức ăn được phân theo lượng chất dinh dưỡng được chia thành mấy nhóm, kể tên các nhóm đó?
Trả lời: Thức ăn được phân theo lượng chất dinh dưỡng được chia thành 4 nhóm đó là:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta-min và chất khoáng.
Câu 7: Nêu vai trò chất bột đường.
Trả lời: Vai trò của chất bột đường là cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
Câu 8: Nêu vai trò chất đạm.
Trả lời :Vai trò của chất đạm là chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy họa trong hoạt động sống của con người.
Câu 9: Nêu vai trò chất béo.
Trả lời: Vai trò chất béo là chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min: A,D,E,K.
Câu 10: Nêu vai trò chất xơ
Trả lời: Vai trò chất xơ là chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa..
- Sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình trao đổi chất
- Quá trình hô hấp của cây diễn ra khi nào?
- Vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
- Tại sao chúng ta không nên ăn mặn?
Câu hỏi trắc nghiệm môn Khoa học lớp 4 học kì 1 được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em nắm chắc kiến thức cũng như chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Chúc các em học tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các môn học khác đều có tại, tài liệu học tập lớp 4
Xem thêm bài viết khác
- Tóm tắt truyện Những hạt thóc giống Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình? Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Từ là gì? Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Đặt câu với từ miêu tả tiếng cười Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Đề trắc nghiệm tiếng Việt 4 học kì 1 Ôn tập tiếng Việt lớp 4
- Từ đơn là gì? Từ phúc là gì? Ôn tập tiếng Việt lớp 4