Cho các tình huống giao tiếp dưới đây, hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu cảm phù hợp:
c. Cho các tình huống giao tiếp dưới đây, hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu cảm phù hợp:
(1) Hai đội bóng đá muốn xin phép sử dụng sân vận động của thành phố.
(2) Tường thuật diễn biến trận đấu bóng đá.
(3) Tả lại những pha bóng đẹp trong trận đấu.
(4) giới thiệu quá trình thành lập và thành tích thi đấu của hai đội
(5) Bày tỏ sự yêu thích môn bóng đá.
(6) Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đá là môn thể thao tốn kém, gây ảnh hưởng không tốt tới việc học tập và công tác của nhiều người.
Bài làm:
Kiểu văn bản | Phương thức |
(1) Hai đội bóng đá muốn xin phép sử dụng sân vận động của thành phố. | Hành chính- Công vụ |
(2) Tường thuật diễn biến trận đấu bóng đá. | Tự sự |
(3) Tả lại những pha bóng đẹp trong trận đấu. | Miêu tả |
(4) Giới thiệu quá trình thành lập và thành tích thi đấu của hai đội | Thuyết minh |
(5) Bày tỏ sự yêu thích môn bóng đá. | Biểu cảm |
(6) Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đá là môn thể thao tốn kém, gây ảnh hưởng không tốt tới việc học tập và công tác của nhiều người. | Nghị luận |
Xem thêm bài viết khác
- Nghề y là một nghề đặc biệt cao quý. Theo em người làm nghề y cần có những phẩm chất gì?
- Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng: Thế nào là nghĩa của từ?
- Dựa vào đặc trưng cơ bản của truyền thuyết (bài 1), hãy giải thích vì sao truyện Sơn Tinh Thủy Tinh được gọi là truyền thuyết
- So sánh cách nói sau đây và cho biết ý nghĩa của danh từ hay ý nghĩa của các cụm danh từ chi tiết đầy đủ hơn
- ìm các từ láy rồi viết vào vở:
- Theo dõi phần 1 của văn bản để hoàn thành bảng. Theo dõi phần 2 của văn bản (từ "Một lần, có người đến gõ cửa" đến "xứng với lòng ta mong mỏi") tra lời các câu hỏi sau
- Nhận xét về cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in đậm dưới đây:
- Dựa vào bảng vừa hoàn thành ở mục a, đánh dấu X vào ô phù hợp để cho biết việc giải nghĩa các từ dưới đây được tiến hành theo cách nào( theo mẫu):
- Hãy sắp xếp từ chỉ các loại quả vào bảng sau sao cho phù hợp với nội dung giải thích về nghĩa của từ:
- Những từ ngữ được bổ sung ý nghĩa ấy thuộc từ loại nào?
- Xác định nạo thành nghĩa của từ tiếng tạo thành các từ Hán Việt sau đây và cho biết nghĩa của các từ Hán Việt này: Khán giả, thính giả, độc giảm tác giả, yếu điểm, yêu nhân ( có thể sử dụng từ điển)
- Chi tiết nào chứng minh sự thông minh, tài trí của nhân vật?