A closer look 2 Unit 3: Community Service

  • 1 Đánh giá

Phần A Closer Look 2 sẽ giúp bạn học tìm hiểu và luyện tập về thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành. Bài viết là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

  • 1.a. Listen again to part of the conversation. Underline the past simple or the present perfect

Grammar

1.a. Listen again to part of the conversation. Underline the past simple or the present perfect (Nghe lại đoạn hội thoại. Gạch dưới thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)

  • Reporter: Have you ever done volunteer work?
  • Mai: Yes. I’m a member of Be a Buddy – a programme that helps street children. Last year we provided evening classes for fifty children.
  • Reporter: Wonderful! What else have you done?
  • Mai: We’ve asked people to donate books and clothes to the children.

b. When do we use the past simple? When do we use the present perfect? Can you think of the rules? (Khi nào bạn sử dụng thì quá khứ đơn? Khi nào bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra được quy luật không?)

Xem thêm về past simple và present perfect ở đây:

2. Past simple or present perfect? Put the verb in brackets into the correct form. (Thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành? Chia dạng đúng của động từ)

  1. They _cleaned_ the beach one week ago. (Họ đã dọn sạch bãi biển một tuần trước.)
  2. They _have collected_ hundreds of books so far. (Cho đến giờ họ đã thu gom được hàng ngàn quyển sách.)
  3. I _collected_ stamps when I was a child. (Tôi đã sưu tầm tem khi còn nhỏ.)
  4. She _has flown_ to Da Nang many times but last year she _went_ there by train. (Cô ấy đã bay đến Đà Nẵng nhiều lần nhưng năm trước cô ấy đã đến đó bằng tàu hỏa.)
  5. _Have_ you ever _seen_ a real lion? No, but I _saw_ a real elephant when we went to the zoo last month. (Bạn đã từng thấy một con sư tử thật sự chưa? Không, nhưng mình đã thấy một con voi thực sự khi mình đi đến sở thú vào tháng trước.)

3. Choose the best answer (Chọn câu trả lời đúng nhất)

  1. _Have you done_ your homework?
  2. Yes, I _have done_ it already.
  3. Dickens _wrote_ a lot of novels.
  4. Her mother _has written_ 3 books. She is going to start the fourth one soon.
  5. I think I _have met_ him before.
  6. Oh, yes! I remember, I _met_ him when I was in Hoi An. He was our guide.

4. With a partner, write sentences about yourself in the past simple and the present perfect. Use the words from the box below. (Cùng với cộng sự, viết các câu về chính bản thân mình bằng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành. Sử dụng những từ có trong khung bên dưới)

Ví dụ:

  • I have never eaten this kind of food before.
  • I went to the cinema yesterday.

5. In pairs, student A looks at the fact sheet below and student B looks at the fact sheet on page 33. Each student asks and answers questions about the fact sheet to complete the information. (Theo cặp, học sinh A nhìn vào tờ sự việc bên dưới và học sinh B nhìn vào tờ sự việc trang 33. Mỗi học sinh hỏi và trả lời những câu hỏi về tờ sự việc để hoàn thành thông tin)

Ví dụ:

  • Student A: What happened in 2011? (Chuyện gì đã xảy ra vào năm 2011?)
  • Student B: Be a Buddy was established in 2011. What did Be a Buddy do in 2012? (Be a Buddy đã được thành lập vào năm 2011. Be a Buddy đã làm gì vào năm 2012?)
  • Student A: In 2012… (Vào năm 2012…)

  • 16 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021