Looking Back Unit 5: Vietnamese food and drink
Looking back giúp bạn ôn tập lại từ vựng và ngữ pháp của unit 5: Vietnamese food and drink bao gồm A/an/some/any, đặt câu hỏi với "How much" và "How many", phân biệt danh từ đếm được và không đếm được. Bài viết là gợi ý về bài tập trong sách giáo khoa.
Looking back – Unit 5: Vietnamese food and drink
Vocabulary
1. Add the words/phrases you have learnt to the columns (Thêm những từ/ cụm từ mà bạn học được vào cột.)
Dishes (Món ăn) | Ingredients (Thành phần) | Measurement phrases (Các cụm đo lường) |
Omellete, pancake, beef noodle soup, chicken noodle soup, rice, noodles, pork, sandwich, meat, tofu, bread, spring rolls... | Shrimp,salt, cooking oil, flour, pork, turmeric, pepper, noodle, vegetable, egg, meat, tofu... | A slice, a can, a bottle, a kilo, a bar, a glass, a bag, a teaspoon, a tablespoon |
Compare with a partner. Who has more words/ phrases? (So sánh với bạn cùng bạn xem ai có nhiều từ hơn)
2. Fill each gap with a verb from the box (Điền vào chỗ trông với một động từ trong khung.)
- Fold the omellete in half
(Gấp trứng lại thành một nửa) - Pour the sauce over the cake
(Đổ nước sốt lên bánh) - Beat the milk together with flour, sugar and cheese
(Đánh đều sữa với bột, đường và phô mai) - Seat the food for 5 minutes
(Đun nóng thức ăn trong 5 phút) - Serve it on a plate
(Bỏ lên đĩa.)
3. Choose a/an or some for the following words (Chọn a/ an hoặc some cho những từ sau.)
1. a banana | 5. some pork |
2. some bread | 6. some salt |
3. some beef | 7. an apple |
4. some pepper | 8. some milk |
4. Complete the sentences with some or any. (Hoàn thành các câu với some hoặc any.)
- There aren’t any eggs in the fridge.
- Would you like some coffee?
- Is there any orange juice in the fridge?
- She has got some eggs but she hasn’t got any milk.
- I went fishing but I didn’t catch any fish, so we had some bread for dinner
Dịch:
- Không có quả trứng nào trong tủ lạnh cả.
- Bạn có muôn uống chút cà phê không?
- Có chút nước cam vắt nào trong tủ lạnh không?
- Cô ấy có vài quả trứng nhưng cô ấy không có chút sữa nào cả.
- Tôi đã đi câu cá nhưng tôi không bắt được con cá nào, vì vậy chúng tôi ăn tối với ít bánh mì.
5. Make questions with How many/How mixt for the underlined words in the following sentences. (Làm thành câu hỏi với How many /How much cho những từ được gạch dưới trong các câu sau.)
- Ann has got three oranges.
(Ann có 3 quả cam.) - There is some milk in the bottle.
(Có một ít sữa trong chai.) - I need three cans of lemonade.
(Tôi cần 3 lon nước chanh.) - Peter has got three apples in his bag.
(Peter có 3 trái táo trong túi anh ấy.) - There is some rice left in the electric cooker.
(Có một ít cơm còn lại trong nồi cơm điện.)
Hướng dẫn:
- How many oranges has Ann got?
(Ann có bao nhiêu quả cam?) - How much milk is there in the bottle?
(Có bao nhiêu sữa trong chai?) - How many cans of lemonade do you need?
(Bạn cần bao nhiều lon nước chanh?) - How many apples has Peter got in his bag?
(Peter có bao nhiêu táo trong túi của anh ấy?) - How much rice is there left in the electric cooker?
(Có bao nhiêu cơm trong nồi cơm điện?)
Communication
6. Choose sentences (A-D) to complete the following conversation. Practise the conversation with a partner. (Chọn những câu (A-D) để hoàn thành bài đàm thoại sau. Thực hành bài đàm thoại với một bạn học.)
(1). D (2). B (3).A (4). C
Dịch:
- Phong: Bạn có thể nói cho tôi nghe cách nấu cơm không? Tôi nên làm gi đầu tiên?
- Mi: Đầu tiên cho nước vào nồi và đun sôi với nhiệt độ cao đến khi nó sôi.
- Phong: Tôi nên làm gì khi nước sôi?
- Mi: Khi nước sôi, bỏ gạo vào và để nó sôi trong 5 phút.
- Phong: Sau đó thì sao?
- Mi: Sau đó khuấy đều.
- Phong: Được rồi, sau đó nữa là gì?
- Mi: Nấu gạo với nhiệt độ thấp trong 15 phút sau dó bạn ăn nó.
- Phong. À, đúng thế. Cảm ơn nhé