Đáp án phiếu bài tập tuần 31 đề A toán 3 tập hai
Bài làm:
Phần I
1. Cả hai xe chở được số ki-lô-gam hàng là:
70408kg (S) 35214kg (Đ) 53214kg (S)
2. Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam xi măng là: A. 6504kg
3. Còn lại số ki-lô-gam hàng chưa chở đi là:
690kg (S) 1690kg (Đ) 960kg (S)
4.
Tìm :
a) Giá trị của là: 10401 (X)
b) Giá trị của là: 29773 (X)
c) Giá trị của là: 8716 (X)
d) Giá trị của là: 12478 (X)
Phần II
1. Tính:
a) 14784 + 12460 : 5 = 14784 + 2492 b) 14536 - 14540 : 5 = 14536 - 2908
= 17276 = 11628
c) (78644 + 2328) : 4 = 80972 : 4 c) (19404 - 1024) : 4 = 18380 : 4
= 20243 = 4595
2. Bài giải:
Đội thứ 2 phải sửa số mét đường là:
18450 x 3 = 55350 (m)
Cả hai đội phải sửa tất cả số mét đường là:
55350 + 18450 = 73800 (m)
Đáp số: 73800 mét.
3. Bài giải:
Số đường còn lại sau khi đã bán là:
457 - 86 = 371 (kg)
Số đường còn lại đóng được nhiều nhất số gói và còn thừa số ki-lô-gam đường là:
371 : 3 = 123 ( gói) dư 2kg
Đáp số: 123 gói và dư 2 kg đường.
4. Bài giải:
Một xe chở được số kg hàng là:
43360 : 8 = 5420 (kg)
5 xe chở được số kg hàng là:
5420 x 5 = 27100 (kg)
Đáp số: 27100 kg hàng.
Xem thêm bài viết khác
- Phiếu bài tập tuần 11 toán 3 tập 1 (đề A)
- Phiếu bài tập tuần 18 toán 3 tập 1 (đề A)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 28 đề A toán 3 tập hai
- Đáp án phiếu bài tập tuần 10 đề B toán 3 tập một
- Đáp án phiếu bài tập tuần 18 đề A toán 3 tập một
- Đáp án phiếu bài tập tuần 28 đề B toán 3 tập hai
- Phiếu bài tập tuần 22 toán 3 tập 2 (đề A)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 31 đề A toán 3 tập hai
- Phiếu bài tập tuần 23 toán 3 tập 2 (đề B)
- Phiếu bài tập tuần 22 toán 3 tập 2 (đề B)
- Phiếu bài tập tuần 5 toán 3 tập 1 (đề A)
- Đáp án phiếu bài tập tuần 35 đề B toán 3 tập hai