Đo trọng lượng của vật P = F1 và ghi kết quả vào bảng 14.1. Đo lực kéo vật F2 trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác nhau:
Câu 1: Trang 45 - SGK vật lí 6
Đo trọng lượng của vật P = F1 và ghi kết quả vào bảng 14.1.
Đo lực kéo vật F2 trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác nhau:
- Lần 1: Dùng tấm ván có độ dài ngắn nhất và lắp thí nghiệm như hình trong SGK. cầm lực kéo vật lên từ từ dọc theo mặt phẳng nghiêng. Đọc và ghi số chỉ cùa lực kế vào bảng.
- Lần 2: Tìm cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chì của lực kế vào bảng.
- Lần 3: Tiếp tục làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp sô chỉ của lực kế vào bảng.
Bài làm:
Dựa vào hướng dẫn, thực hiện thí nghiệm sau đó điền số liệu đo được vào bảng 14.1.
Xem thêm bài viết khác
- Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong hình 15.5.
- Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống sau : 1m = (1) .... dm ; 1m = (2) .... cm;
- Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rô-bec-van trong lớp.
- Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo như thế nào ?
- Giải bài 3 vật lí 6: Đo thể tích chất lỏng
- Đo trọng lượng của vật P = F1 và ghi kết quả vào bảng 14.1. Đo lực kéo vật F2 trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác nhau:
- Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó; độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó (Hình 2.4 SGK)
- Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:
- Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của một thước đo mà em có.
- Hãy tìm hai vật nào đó và đo thể tích của chúng bằng bình chia độ vừa tạo ra.
- Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ?
- Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.- trang