-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài tập 3 trang 41 sách TBĐ địa lí 12
Bài tập 3: Trang 41 - sách TBĐ địa lí 12
Dựa vào số liêụ dưới đây:
Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá thực tế phân theo hoạt động của nước ta (tỉ đồng)
Năm | giá trị sản xuất lâm nghiệp | Nuôi và trồng rừng | Khai thác lâm sản | Dịch vụ và các hoạt động lâm nghiệp khác |
2000 2008 | 7.674 (100%) 14.370 (100%) | 1.132 (.....) 2040 (......) | 6.235 (......) 11.525 (......) | 307 (........) 805 (........) |
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo hoạt động năm 2000 và năm 2008
Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo hoạt động của nước ta?
Bài làm:
Xử lí bảng số liệu:
Năm | Giá trị sản xuất lâm nghiệp (%) | Trồng và nuôi rừng (%) | Khai thác lâm sản (%) | Dịch vụ và các hoạt động lâm nghiệp khác (%) |
2000 2008 | 100 100 | 15 14 | 81 80 | 4 6 |
Vẽ biểu đồ:
Nhận xét và giải thích:
Nhận xét:
Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ ta thấy, cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo hoạt động của nước ta có sự thay đổi nhưng không đáng kể. Cụ thể là:
- Tỉ trọng hoạt động trồng và nuôi rừng có xu hướng giảm (từ 15% giảm xuống còn 14%)
- Tỉ trọng hoạt động khai thác lâm sản có xu hướng giảm nhẹ (từ 81% giảm xuống 80%). Đây là hoạt động đóng vai trò quan trọng trong việc đóng góp giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp
- Tỉ trọng dịch vụ và các hoạt động lâm nghiệp thấp nhưng đang có xu hướng tăng (từ 4% tăng lên 6%).
Giải thích:
- Hoạt động trồng và nuôi rừng vẫn được chú trọng phát triển để bảo vệ đất, hạn chế thiên tai vùng núi.
- Lâm nghiệp nước ta chủ yếu là khai thác thô các loại gỗ để phục vụ xuất khẩu và chế biến sản phẩm. Hoạt động này mang lại giá trị lợi nhuận cao.
- Hoạt động lâm nghiệp còn chưa phát triển chuyên nghiệp, vì vậy dịch vụ lâm nghiệp còn đóng vai trò nhỏ.
Cập nhật: 07/09/2021
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài tập 3 trang 74 sách TBĐ địa lí 12
- Giải bài tập 4 trang 71 sách TBĐ địa lí 12
- Giải TBĐ địa 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
- Giải bài tập 3 trang 41 sách TBĐ địa lí 12
- Giải TBĐ địa 12 bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp)
- Giải TBĐ địa 12 bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
- Giải bài tập 1 trang 59 sách TBĐ địa lí 12
- Giải TBĐ địa 12 bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- Giải bài tập 4 trang 48 sách TBĐ địa lí 12
- Giải TBĐ địa 12 bài 34: Thưc hành phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc làm sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng
- Giải TBĐ địa 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
- Giải bài tập 3 trang 76 sách TBĐ địa lí 12