Giải TBĐ địa 12 bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Giải tập bản đồ địa lí lớp 12, giải chi tiết và cụ thể bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta sách tập bản đồ địa lí lớp 12 trang 26. KhoaHoc sẽ hướng dẫn các bạn cách học tập bản đồ hiệu quả nhất thông qua loạt bài Giải tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12.
Bài 1: Trang 26 - sách TBĐ địa lí 12
Cho bảng số liệu dưới đây:
Tình hình gia tăng dân số giai đoạn 1960 – 2009 (triệu người)
Năm | 1960 | 1965 | 1976 | 1979 | 1989 | 1999 | 2002 | 2009 |
Số dân | 30,17 | 39,29 | 41,06 | 52,46 | 64,41 | 76,32 | 79,73 | 86,02 |
- Vẽ biểu đồ cột thể hiện sự gia tăng dân số qua các năm:
- Từ biểu đồ đã vẽ, kết hợp hình 16.1 SGK Địa lí 12, hãy nhận xét về tình hình phát triển dân số và tỉ lệ gia tăng dân số trung bình của nước ta trong giai đoạn 1960 – 2009.
Trả lời:
Vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số qua các năm:
Nhận xét về tình hình phát triển dân số và tỉ lệ gia tăng dân số trung bình của nước ta trong giai đoạn 1960 – 2009:
- Tốc độ gia tăng dân số ở nước ta có sự chênh lệch qua các giai đoạn
- Trong đó giai đoạn 1926 – 1931 có tỉ lệ tăng dân số thấp nhất với 0,5% và tăng cao nhất 4,0% vào giai đoạn 1954 – 1960.
- Từ năm 1965 đến năm 2005 tỉ lệ gia tăng dân só có giảm tuy nhiên vẫn đang ở mức cao 1,37%.
Bài 2: Trang 26 - sách TBĐ địa lí 12
Dựa vào bảng số liệu ở trang 27, em hãy:
- Tính mật độ dân số của các vùng và điền vào cột “Mật độ”
- Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện diện tích và dân số của nước ta phân theo các vùng năm 2009 (trước khi vẽ biểu đồ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng “Diện tích, dân số của các vùng năm 2009”).
- Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư ở nước ta (phân bố giữa đồng bằng và miền núi; giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long; giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên).
Trả lời:
Tính mật độ dân số:
Diện tích () | Dân số (nghìn người) | Mật độ (người/) | |
Cả nước | 331.051,4 (100%) | 86.024,6 (100%) | 259 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 101.437,8 (30,1%) | 12.241,8 (14,2%) | 120 |
Đồng bằng sông Hồng | 14.964,1 (4,5% | 18.478,4 (21,5%) | 1234 |
Bắc Trung Bộ | 51.524,6 (15,6%) | 10.090,4 (11,7%) | 195 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 44.360,5 (13,4%) | 8.780,0 (10%) | 197 |
Tây Nguyên | 54.640,6 (16,5%) | 5.124,9 (6%) | 93 |
Đông Nam Bộ | 23.695,2 (7,1%) | 14.095,4 (16,4%) | 594 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40.518,5 (12,2%) | 17.213.4 (20%) | 424 |
Vẽ biểu đồ:
Nhận xét:
Quan sát biểu đồ ta thấy:
- Vùng đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích nhưng tập trung tới 75% dân số, trong khi miền núi với 3/4 diện tích nhưng chỉ có 25% dân số, mật độ dân sô thấp.
- Trong các đồng bằng có sự phân hóa: đồng bằng sông Hồng tập trung đông dân nhất (1225 người/), đồng bằng sông Cửu Long mật độ dân số là 429 người/.
- Giữa các vùng miền núi cũng có sự chênh lệch: thấp nhất là Tây Bắc (69 người/), Tây Nguyên là 89 người/km2, Đông Bắc là 148 người/.
Bài 3: Trang 27 - sách TBĐ địa lí 12
Nêu một số biện pháp mà Nhà nước đã thực hiện trong thời gian vừa qua về phân bố lại dân cư trong cả nước
Trả lời:
Một số phương hướng và giải pháp :
- Tuyên truyền và thực hiện kế hoạch hóa gia đình với khẩu hiệu: “ mỗi gia đình chỉ nên dừng lại một đến hai con để nuôi dạy cho tốt”.
- Quy hoạch lại và chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn
- Khuyến khích người dân đến các cùng còn thưa dân để khai thác tài nguyên và phát triển kinh tế.
- Đẩy mạnh thị trường xuất khẩu lao động ra nước ngoài.