Giải câu 2 Bài 33: Hợp kim của sắt
Câu 2. (Trang 151 SGK)
Nêu các phương pháp luyện thép và cho biết ưu điểm, nhược điểm của mỗi phương pháp.
Bài làm:
Phương pháp Bet – xơ – me:
Ưu điểm:
- Thời gian luyện thép nhanh (15’), khoảng cách giữa 2 lần luyện ngắn ( 30 – 40 phút)
- Thiết bị đơn giản, vốn đầu tư ít
- Không cần nhiên liệu.
Nhược điểm:
- Không luyện được thép từ gang.
- Thời gian luyện thép nhanh, không luyện được thép theo ý muốn
- Chất lượng thép không cao chứa nhiều phốt pho.
Phương pháp Mactanh ( lò Mactanh)
Ưu điểm:
- Tận dụng được thép phế liệu đề luyện thép.
- Luyện được những loại thép chất lượng cao, có thành phần như ý muốn
- Khối lượng thép mỗi mẻ lớn ( 100 – 200 tấn)
Nhược điểm
- Tốn nhiên liệu
- Thời gian luyện thép mỗi mẻ dài ( 10 – 12 giờ)
Phương pháp lò điện.
Ưu điểm
- Luyện được những loại thép đặc biệt, thành phần có những kim loại khó nóng chảy như W, Mo, Cr, và không chứa các tạp chất có hại
Nhược điểm
- Dung tích lò nhỏ, khối lượng mỗi mẻ thép không lớn.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 37 hóa học 12: Luyện tập Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
- Giải bài 32 hóa học 12: Hợp chất của sắt
- Giải câu 8 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
- Giải bài 26 hóa học 12: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
- Giải câu 6 Bài 7 Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat
- Giải câu 2 Bài 28: Luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
- Giải bài 38 hóa học 12: Luyện tập Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
- Giải bài 27 hóa học 12: Nhôm và hợp chất của nhôm
- Giải câu 5 Bài 13: Đại cương về polime
- Giải bài 43 hóa học 12: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế
- Giải thí nghiệm 4 Bài 8: Thực hành Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat
- Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 Hóa học lớp 12