Giải VNEN toán đại 8 bài 3: Rút gọn phân thức
Giải bài 3: Rút gọn phân thức - Sách VNEN toán 8 tập 1 trang 39. Bài này nằm trong chương 2: phân thức đại số. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Điền số thích hợp vào ô trống (....) và nêu cách làm
; $\frac{7}{9}=\frac{....}{54}$;
; $\frac{-36}{60}=\frac{-6}{....}$
Trả lời:
;
;
;
2. Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu của mỗi phân thức
Phân thức | Nhân tử chung của cả tử và mẫu |
Trả lời:
Phân thức | Nhân tử chung của cả tử và mẫu |
13x | |
bc | |
ax |
B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. a) Cho phân thức
- Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
- So sánh hệ số và số mũ của mỗi biến trong phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của mỗi biến trong phân thức đã cho.
Trả lời:
- Nhân tử chung của cả tử và mẫu là: 2x
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung:
= $\frac{4x^{3}:(2x^{2})}{10x^{2}y:(2x^{2})}=\frac{2x}{5y}$
- So sánh: Hệ số và số mũ của phân thức tìm được nhỏ hơn hệ số và số mũ tương ứng của mỗi biến trong phân thức đã cho
b) Cho phân thức
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung.
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
- Nêu các bước cần làm để rút gọc phân thức.
Trả lời:
- Phân tích thành nhân tử: = $\frac{5(x+2)}{25x(x+2)}$ => Nhân tử chung là 5.(x + 2)
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung được:
- Các bước rút gọn phân thức:
+ Bưóc 1: Phân tích cả tử và mẫu của phân thức thành nhân tử chung
+ Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
2. a) Đọc kĩ nội dung sau
Muốn rút gọn một phân thức ta có thể:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung của chúng.
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
b) Rút gọn các phân thức sau
; $\frac{4x+10}{2x^{2}+5x}$; $\frac{3x-6}{4-x^{2}}$
Trả lời:
=$\frac{8y.x}{8y.4}$=$\frac{x}{4}$
=$\frac{2.(2x+5)}{x.(2x+5)}$=$\frac{2}{x}$
* Chú ý: Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu (lưu ý: A = -(-A))
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1. Trang 40 sách VNEN toán 8 tập 1
Rút gọn phân thức:
a) b) $\frac{-21b^{2}y^{2}}{-28by}$ c) $\frac{-49a^{3}}{14b^{3}}$ d) $\frac{12x^{3}y^{2}}{18xy^{5}}$
Câu 2: Trang 40 sách VNEN toán 8 tập 1
Rút gọn phân thức:
a) b) $\frac{3(b+7)^{4}}{8(b+7)^{6}}$ c)$\frac{15x(x+5)^{2}}{20x^{2}(x+5)}$ d) $\frac{x^{3}-4x^{2}}{y(x-4)}$ e) $\frac{5(a-2c)^{2}}{2a^{2}-4ac}$
Câu 3: Trang 41 sách VNEN toán 8 tập 1
Rút gọn phân thức:
a) b) $\frac{5x+20y}{15x+60y}$ c) $\frac{3b-9c}{5b^{2}-15bc}$ d) $\frac{8a^{2}+40ab}{ab+5b^{2}}$
Câu 4: Trang 41 sách VNEN toán 8 tập 1
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức:
a) b) $\frac{7x^{2}+14x+7}{3x^{2}+3x}$
Câu 5: Trang 41 sách VNEN toán 8 tập 1
Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:
a) b)$\frac{36(x-2)^{3}}{32-16x}$ c)$\frac{x^{2}-xy}{5y^{2}-5xy}$ d)$\frac{y^{2}-x^{2}}{x^{3}-3x^{2}y+3xy^{2}-y^{3}}$
D.E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Câu 1: Trang 41 sách VNEN toán 8 tập 1
Rút gọn phân thức:
Câu 2 trang 41 sách VNEN toán 8 tập 1
Sử dụng các hằng đẳng thức để biến đổi và rút gọn phân thức sau:
Giải câu 3: Trang 41 sách VNEN toán 8 tập 1
Chứng minh: =$\frac{1}{x-y}$
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 5 trang 127 toán VNEN 8 tập 1
- Giải câu 2 trang 79 toán VNEN 8 tập 1
- Giải VNEN toán 8 bài 7: Luyện tập
- Giải câu 3 trang 26 toán VNEN 8 tập 1
- Giải VNEN toán 8 bài 4: Diện tích hình thoi
- Giải câu 4 trang 120 toán VNEN 8 tập 1
- Giải câu 3 trang 125 toán VNEN 8 tập 1
- Giải câu 1 trang 65 toán VNEN 8 tập 1
- Giải câu 8 trang 32 toán VNEN 8 tập 1
- Giải câu 2 trang 126 toán VNEN 8 tập 1
- Tình huống 3 trang 70 VNEN toán 8 tập 1
- Giải VNEN toán đại 8 bài 1: Phân thức đại số