Giải VNEN toán hình 6 bài 7: Ôn tập chương II
Giải bài 7: Ôn tập chương II - Sách hướng dẫn học toán 6 tập 2 trang 95. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 96 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
Thực hiện các hoạt động sau để ôn lại các kiến thức đã học
a) Nhớ lại và trao đổi
- Nhớ lại và nêu các hình và các tính chất đã học ở chương II.
- Nhớ lại và nêu các kiến thức cơ bản với mỗi bài đã học ở chương này.
b) Đố
Viết vào các chỗ trống sau đây tên của các hình đã học ở chương này:
(1) ............................
(2) .............................
(3) ...........................
(4) ................................
(5) ............................
(6) .............................
(7) ...........................
(8) ................................
(9) ............................
(10) .............................
(11) ...........................
(12) ................................
(13) ............................
(14) .............................
(15) ...........................
(16) ................................
Phát biểu rồi viết vào chỗ trống để hoàn thành các tính chất sau:
(1) Bất kì .... cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau;
(2) Số đo của góc bẹt là ...................;
(3) Nếu tia Oy ..... thì ;
(4) Nếu thì tia Oy ............................;
(5) Dây đi qua tâm của đường tròn là ...............................
c) Trả lời các câu hỏi sau
(1) Thế nào là nửa mặt phẳng?
(2) Thế nào là góc?
(3) Thước đo góc có cấu tao như nào
(4) Để đo (tìm số đo) của một góc ta làm thế nào?
(5) Người ta so sánh hai góc bằng cách gì?
(6) Thế nào là: Góc bẹt? Góc vuông? Góc nhọn? Góc tù?
(7) Thế nào là: Tia nằm giữa hai tia? Điểm nằm trong góc?
(8) Khi nào thì ?
(9) Thế nào là: Hai góc phụ nhau? Hai góc bù nhau?
(10) Thế nào là hai góc kề nhau? Hai góc kề phụ? Hai góc kề bù?
(11) Tia phân giác của một góc là gì?
(12) Đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
(13) Thế nào là: Cung? Dây cung? Đường kính của đường tròn?
(14) Muốn so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng compa ta làm như thế nào?
(15) Muốn dùng compa để vẽ một đoạn thẳng (trên một tia) có độ dài bằng độ dài của một đoạn thẳng cho trước ta làm như thế nào?
(16) Dùng compa để vẽ (trên một tia) một đoạn thẳng có độ dài bằng tổng độ dài của hai (hay một số) đoạn thẳng cho trước ta làm như thế nào?
(17) Tam giác là hình như thế nào?
(18) Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh bằng cách sử dụng compa ta làm như thế nào?
d) Ghi lại nội dung ở phần c) theo cách khác (theo bảng; hay sơ đồ).
Câu 2: Trang 97 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
Đọc kĩ nội dung sau
D. E Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng
Thực hành
Tìm chu vi một hình trên bản đồ.
Hãy lấy tấm bản đồ của một vùng nào đó và cho biết chu vi của nó.
Chẳng hạn: Dưới đây là bản đồ quận Đống Đa, thuộc thành phố Hà Nội (Phần nhỏ được tô màu hồng).
Quận Đống Đa nằm ở trung tâm thủ đô Hà Nội. Phía bắc giáp quận Ba Đình, phía đông bắc giáp quận Hoàn Kiếm (ranh giới là phố Lê Duẩn), phía đông giáp quận Hai Bà Trưng (ranh giới là phố Lê Duẩn và đường Giải Phóng), phía nam giáp quận Thanh Xuân (ranh giới là đường Trường Chinh và đường Láng), phía tây giáp quận Cầu Giấy (ranh giới là sông Tô Lịch).
Dựa theo tỉ lệ xích, hãy cho biết (gần đúng) chu vi của quận Đống Đa.
Giải thích các mà em tìm ra chu vi quận Đống Đa.
Câu 3: Trang 98 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
Thực hiện các hoạt động sau
a) Vẽ góc .
Vẽ góc yOz kề bù với góc xOy.
Vẽ Om là tia phân giác của góc xOy.
Vẽ On là tia phân giác của góc yOz.
Cho biết số đo của
b) Vẽ đoạn thẳng BC = 7 cm.
Vẽ đường tròn (B; R) với R = 7 cm.
Vẽ (C; R).
Gọi các giao điểm của (B) và (C) tương ứng là A và D. Vẽ các đoạn thẳng: AB, AC, DB, DC, AD.
Đo và cho biết ; $\widehat{DBC} = ...........$
và $\widehat{ACD}$ có phải là hai góc bù nhau không? Vì sao?
Đo và cho biết ; $\widehat{CAD} = ...........$
AD có phải là tia phân giác của góc BAC không? Vì sao?
c) Vẽ tam giác ABC, biết AB = 5 cm, BC = 7 cm và CA = 4 cm. Đo và cho biết số đo của các góc ABC, BCA, CAB của tam giác vừa vẽ.