Lấy ví dụ về vật sống, vật không sống trong tự nhiên và đánh dấu tích vào những đặc điểm để nhận biết vật đó là vật sống hay vật không sống theo gợi ý trong bảng 1.3
IV. VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG
Lấy ví dụ về vật sống, vật không sống trong tự nhiên và đánh dấu tích vào những đặc điểm để nhận biết vật đó là vật sống hay vật không sống theo gợi ý trong bảng 1.3
Bài làm:
| Vật trong tự nhiên | Đặc điểm nhận biết | Xếp loại | ||||||
| Thu nhận chất cần thiết | Loại bỏ chất thải | Vận động | Lớn lên | Sinh sản | Cảm ứng | Vật sống | Vật không sống | |
| Con gà | v | v | v | v | v | v | v | |
| Cái bút | v | |||||||
Cây phượng | v | v | v | v | v | v | ||
| Máy bay | v | |||||||
| Con người | v | v | v | v | v | v | v | |
Xem thêm bài viết khác
- Hãy kể tên thiết bị sử dụng xăng để hoạt động trong gia đình em (nếu có)
- Mô tả đặc điểm của hỗn hợp tạo thành khi thực hiện thí nghiệm: Cho một thìa nhỏ muối ăn vào cốc chứa 20 ml nước, khuấy nhẹ.
- Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết được cây hạt kín và cho biết môi trường sống của chúng.
- Hãy cho biết vai trò của lương thực - thực phẩm đôi với con người
- Em đã thấy người ta dùng thước dây, thước cuộn trong những trường hợp nào?
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 30: Các dạng năng lượng
- Kể tên một số chất rắn, chất lỏng, chất khí mà em biết.
- Nêu tên năng lượng có ích và năng lượng hao phí khi sử dụng bếp gas để nấu ăn
- 3/a. Hình 13.9 là sơ đồ mô tả tế bào thực vật hay tế bào động vật? Hãy giairi thích câu trả lời của em. b. Hãy gọi tên các thành phần a, b, c trong hình và nêu chức năng của chúng trong tế bào.
- Kể tên các đơn vị đo chiều dài mà em biết.
- Hãy tìm các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đem lại lợi ích cho cuộc sống của con người theo gợi ý trong bảng 1.1
- Ở hình 35.8 là sơ đồ gồm Mặt Trời, Trái Đất và Hỏa Tinh. Chúng ta thấy Hỏa Tinh vì nó phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời. vẽ sơ đồ vào giấy. Sau đó vẽ đường đi của ánh sáng mặt trời giúp chúng ta thấy Hỏa Tinh.