Nêu các đặc điểm để nhận biết nấm.
I. SỰ ĐA DẠNG CỦA NẤM
1/ Nêu các đặc điểm để nhận biết nấm. Nấm có các dinh dưỡng như thế nào?
2/ Lập bảng để phân biệt các nhóm nấm. (tên, nhóm nấm, đặc điểm, ví dụ đại diện)
3/ Kể tên các loại nấm mà em biết và phân chia các loại nấm đó vào các nhóm phân loại phù hợp.
4/ Hãy quan sát một số loại nấm (nấm mộc nhĩ, nấm rơm, nấm mỡ, nấm trứng...) và mô tả đặc điểm hình thái của chúng.
Bài làm:
1/ Đặc điểm nhận biết: nấm thường nhỏ, thân mềm, thường có mũ hình chóp hoặc tủa dài.
Giá trị dinh dưỡng: không chỉ là món ăn ngon, các loại nấm như kim châm, linh chi, đùi gà... còn có tác dụng tăng cường sức đề kháng, chống lão hóa, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh ung thư, tim mạch. Trung bình, 100 gram nấm tươi có chứa từ 25 - 40% hàm lượng protein, 17 - 19 loại axit amin, trong đó có 7-9 loại axit amin cơ thể không tự tổng hợp được, 7% hàm lượng chất khoáng. Ngoài ra, nấm tươi con chứa nhiều loại vitamin B1, B6, B12, PP…
2/
Tên nhóm nấm | Nấm túi | Nấm đảm | Nấm tiếp hợp |
Đặc điểm | là loại nấm thể quả có dạng túi | Là | có sợi nấm phân nhánh, màu nâu, xám, xanh... |
Ví dụ đại diện | nấm bụng dê, nấm cục | nấm hương, nấm rơm, nấm sò | nấm mốc trên bánh mì, trên các loại quả |
3/
Tên nấm | Nấm túi | Nấm đảm | Nấm tiếp hợp |
Nấm bụng dê (nấm nhăn) | x | ||
Nấm tai mèo (mộc nhĩ) | x | ||
Nấm mốc trên quần áo | x | ||
Nấm linh chi | x | ||
Nấm sò | x | ||
Nấm rơm | x | ||
Nấm đông cô | x |
4/
- Nấm mộc nhĩ: được biết đến do hình dạng tựa tai người, có màu nâu sẫm đến đen, mọc trên các thân cây mục. Nó có kết cấu tựa cao su, tương đối cứng và giòn.
- Nấm rơm: sinh trưởng và phát triển từ các loại rơm rạ. Nấm gồm nhiều loài khác nhau, có đặc điểm hình dạng khác nhau như có loại màu xám trắng, xám, xám đen… kích thước đường kính "cây nấm" lớn, nhỏ tùy thuộc từng loại.
- Nấm mỡ: thân nấm ngắn, mũ nấm tròn, dày, nấm mỡ hai trạng thái màu sắc trong khi chưa trưởng thành là màu trắng và nâu
- Nấm trứng: thân nấm ngắn, mũ nấm hình giống quả trứng gà, màu vàng cam
Xem thêm bài viết khác
- [Cánh Diều] Soạn khoa học tự nhiên 6 bài 7: Oxygen và không khí
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 33: Hiện tượng mọc và lặn của mặt trời
- Giải sinh học 6 sách cánh diều
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 25: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên thiên
- Hãy cho biết vì sao những việc được mô tả trong hình 2.9 em cần làm và trong hình 2.10 em không được làm trong phòng thí nghiệm
- BT 2 sgk trang 29: Các sản phẩm sau đây thường được bán theo đơn vị nào? Vải may quần áo; nước khoáng; xăng dầu; sữa tươi; gạo.
- BT 4 sgk trang 29: Chiều dài của phần thuỷ ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 0 °C và 22 cm ở 100 °C (hình 4.5).
- Giải hóa học 6 sách cánh diều
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
- Hãy tìm thêm ví dụ về lực ma sát cản trở chuyển động.
- Kể tên một số biện pháp phòng tránh bệnh do virus và vi khuẩn gây nên.
- Thế năng hấp dẫn của vật M ở hình nào lớn hơn: hình 30.2a hay hình 30.2c?