Hãy quan sát hình 20.1 và cho biết vai trò của thực vật đối với đời sống con người
I. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
1/ Hãy quan sát hình 20.1 và cho biết vai trò của thực vật đối với đời sống con người
2/ Kể tên một số loại cây có ở địa phương và nêu vai trò sử dụng của chúng theo bảng 20.1
STT | Tên cây | Cây lương thực | Cây thực phẩm | Cây ăn quả | Cây lấy gỗ | Cây làm thuốc | Cây làm cảnh | Cây bóng mát |
1 | Cây ngô | x | ||||||
2 | Cây hoa sen | x | x | x | x | |||
? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Bài làm:
1. Vai trò của thực vật: Thực vật được sử dụng nhiều trong lĩnh vực của con người:
- Lương thực, thực phẩm
- Làm thuốc, gia vị
- Làm đồ dùng và giấy
- Làm cây cảnh và trang trí
- Cho bóng mát và điều hòa không khí
2/
STT | Tên cây | Cây lương thực | Cây thực phẩm | Cây ăn quả | Cây lấy gỗ | Cây làm thuốc | Cây làm cảnh | Cây bóng mát |
1 | Cây ngô | x | ||||||
2 | Cây hoa sen | x | x | x | x | |||
3 | Cây phượng | x | x | |||||
4 | Cây tre | x | x | x | x | |||
5 | Cây bưởi | x | x | x | ||||
6 | Cây vạn tuế | x | ||||||
7 | Hoa cúc | x | x | x |
Xem thêm bài viết khác
- Quan sát hình 13.3 và nêu tên các cấp độ tổ chức của cơ thể cây xanh theo thứ tự từ thấp đến cao
- Kể tên một số nguyên liệu được sử dụng trong đời sống hằng ngày mà em biết. Từ những nguyên liệu đó có thể tạo ra những sản phẩm gì?
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật
- Hãy lấy ví dụ về các loại cân mà em biết
- Hãy đóng vai một nhà khoa học và giới thiệu cho mọi người khám phá cấu tạo tế bào thực vật
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 34: Các hình dạng nhìn thấy của mặt trăng
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 14: Phân loại thế giới sống
- Từ một tế bào sau khi phân chia liên tiếp tạo ra 32 tế bào con. Hãy xác định lần phân chia từ tế bào ban đầu.
- [Cánh Diều] Soạn khoa học tự nhiên 6 bài 7: Oxygen và không khí
- Kể 5 hoạt động hằng ngày cho thấy lực và tác dụng của lực tương ứng trong các hoạt động đó.
- [Cánh Diều] Soạn khoa học tự nhiên 6 bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng
- BT 4 sgk trang 29: Chiều dài của phần thuỷ ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 0 °C và 22 cm ở 100 °C (hình 4.5).