-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Nội dung chính bài Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh ". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 10 tập 2.
Bài làm:
Nội dung bài gồm:
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm
- Một đoạn văn thuyết mình cần đạt được những yêu cầu tập trung làm rõ một ý kiến chung, một chủ đề chung thống nhất và duy nhất. Liên kết chặt chẽ với các đoạn văn đứng sau và trước nó. Diễn đạt chính xác, trong sáng. Gợi cảm, hùng hồn.
- Sự giống và khác nhau giữa đoạn văn tự sự và thuyết minh.Cùng trình bày một sự kiện, miêu tả một sự vật hiện tượng và người viết phải quan sát cẩn thận.Đoạn văn tự sự thường có những yếu tố biểu cảm và miêu tả rất hấp dẫn xúc động. Còn đoạn văn thuyết minh chủ yếu cung cấp tri thức, thiên về giới thiệu sự vật, hiện tượng, không có các yếu tố miêu tả và biểu cảm như đoạn văn tự sự.
B. Nội dung chính cụ thể
I- Đoạn văn bản thuyết minh
Một đoạn văn cần đạt được những yêu cầu:
- Tập trung làm rõ một ý kiến chung, một chủ đề chung thống nhất và duy nhất.
- Liên kết chặt chẽ với các đoạn văn đứng sau và trước nó
- Diễn đạt chính xác, trong sáng
- Gợi cảm, hùng hồn
Sự giống và khác nhau giữa đoạn văn tự sự và thuyết minh:
Giống nhau:
- Cùng trình bày một sự kiện, miêu tả một sự vật hiện tượng và người viết phải quan sát cẩn thận.
Khác nhau:
- Đoạn văn tự sự thường có những yếu tố biểu cảm và miêu tả rất hấp dẫn xúc động. Còn đoạn văn thuyết minh chủ yếu cung cấp tri thức, thiên về giới thiệu sự vật, hiện tượng, không có các yếu tố miêu tả và biểu cảm như đoạn văn tự sự
- Văn bản thuyết minh nặng về tư duy khoa học. Đoạn văn thuyết minh có thể trình bày theo những phương pháp thường được sử dụng như diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp.
Đoạn văn thuyết minh có thể bao gồm ba phần chính: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Mở đoạn có nhiệm vụ giới thiệu chung. Các ý trong thân đoạn có thể được sắp xếp theo trình tự thời gian, không gian, nhận thức, phản bác - chứng minh... Bởi ví nó làm tăng tính hấp dẫn, lôi cuốn cho đoạn văn.
II- Viết đoạn văn bản thuyết minh
Ví dụ. chọn thuyết minh về một tác phẩm văn học cần lập dàn ý đại cương như sau:
Mở bài: Giới thiệu chung về tác phẩm (tên tác phám. tác giả, đặc điểm khái quát nhất của tác phẩm)
Thân bài: Giới thiệu chi tiết về tác phẩm.
- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác.
- Giới thiệu các giá trị nội dung tư tưởng của tác phẩm (tuỳ theo từng tác phẩm cụ thể mà có thể có số lượng ý tương ứng với số lượng đoạn văn nhiều ít khác nhau).
- Giới thiệu những nét đặc sắc về nghệ thuật (tuỳ theo từng tác phẩm cụ thể mà có thể có số lượng ý tương ứng với số lượng đoạn văn nhiều ít khác nhau).
Kết bài: Nhận định tổng hợp về tác phẩm (khái quát giá trị, vị trí, âm hưởng của tác phẩm).
Xem thêm bài viết khác
- Học bài thơ Thuật hoài của Phạm Ngũ Lão có bạn cho rằng: Sự hổ thẹn của tác giả là thái quá, kiêu kì. Ngược lại, có bạn ngợi ca và cho rằng đó là biểu hiện của một hoài bão lớn lao của người thanh niên yêu nước. Hãy cho biết ý kiến của anh chị?
- Hiền tài có vai trò quan trọng đối với đất nước như thế nào
- Nội ng chính Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối trang
- Soạn văn 10 bài: Tổng kết phần văn học trang 146 sgk
- Phân tích tính chính xác và tính biểu cảm của từ "lớp" (thay cho từ "hạng") và của từ "sẽ" (thay cho từ "phải") trong bản thảo Di chúc của Chủ tịch Hồ Chỉ Minh
- Đọc những ngữ liệu sau để trả lời câu hỏi
- Xác định những câu thơ là lời thơ của người chinh phụ cho biết giá trị biểu hiện của nó Soạn Văn Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
- Hãy lập dàn ý cho bài văn nghị luận với đề bài:Trong lớp anh (chị) có mội sô bạn gặp khó khăn trong đời sống nên chểnh mảng học tập. Các bạn đó thường mượn câu tục ngữ ”Cái khó bó cái khôn ” để tự biện hộ, theo anh (chị) nên hiểu và vận dụng câu tục
- Soạn văn 10 bài Nội dung và hình thức của văn bản văn học trang 127 sgk
- Phân tích nghệ thuật kể chuyện đặc sắc của Nguyễn Dữ
- Giá trị nội dung và nghệ thuật trong Hiền tài là nguyên khí của quốc gia Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
- Cho biết những dạng thức đối xứng khác nhau được sử dụng trong đoạn trích và giá trị nghệ thuật của chúng.
-
Nêu khái quát những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Trãi Bài 4 trang 13 SGK Ngữ văn 10 tập 2
-
Giá trị nội dung và nghệ thuật trong đoạn trích Trao duyên Soạn Văn Trao duyên - Văn 10