Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ sau
Câu 1: (Trang 70 - SGK Ngữ văn 7)Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ sau:
- hoa1: hoa quả, hương hoa
- hoa2: hoa mĩ, hoa lệ
- phi1: phi công, phi đội
- phi2: phi pháp, phi nghĩa
- phi3: cung phi, vương phi
- tham1: tham vọng, tham lam
- tham2: tham gia, tham chiến
- gia1: gia chủ, gia súc
- gia2: gia vị, gia tăng
Bài làm:
- hoa1: hoa quả, hương hoa ==> có nghĩa là bông hoa, loài hoa
- hoa2: hoa mĩ, hoa lệ ==> có nghĩa là đẹp đẽ, lộng lẫy
- phi1: phi công, phi đội ==> có nghĩa là bay
- phi2: phi pháp, phi nghĩa ==> có nghĩa chỉ những điều sai trái, phi có nghĩa là không.
- phi3: cung phi, vương phi ==> có nghĩa vợ thứ của vua.
- tham1: tham vọng, tham lam ==> có nghĩa là ham muốn đạt được cái gì đó.
- tham2: tham gia, tham chiến ==> có nghĩa là có mặt trong sự kiện nào đó.
- gia1: gia chủ, gia súc ==> có nghĩa là nhà.
- gia2: gia vị, gia tăng==> có nghĩa là thêm vào.
Xem thêm bài viết khác
- Thêm quan hệ từ thích hợp (có thể thêm một vài từ khác) để hoàn chỉnh các câu sau
- Lời nói và hành động của Thủy khi thấy anh chia hai con bút bê Vệ Sĩ và Em Nhỏ ra hai bên có gì mâu thuẫn? Theo em, có cách nào để giải quyết được những mâu thuân ấy không?
- Nội dung chính bài Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình
- Soạn văn bài: Từ trái nghĩa
- Bài ca dao 3 diễn tả nỗi nhớ và sự kính yêu đối với ông bà. Tình cảm đó được diễn tả như thế nào? Cái hay của cách diễn tả đó
- Soạn văn bài: Điệp ngữ
- Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép chính phụ: bút, thước, mưa, làm, ăn, trắng, vui, nhát
- Hãy chỉ ra một cách đầy đủ các kiểu điệp ngữ trong đoạn thơ và nêu tác dụng biểu cảm của các điệp ngữ đó?
- Viết đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt và chỉ rõ các từ hán việt đó
- Viết đoạn văn có sử dụng các quan hệ từ. Gạch chân dưới những quan hệ từ đó
- Đọc bài văn Hoa học trò (sách giáo khoa, trang 87) và trả lời câu hỏi
- Nội dung và nghệ thuật bài thơ Nam quốc sơn hà