Phân công các nhóm làm Sổ tay chính tả.
3. Lập sổ tay chính tả
Phân công các nhóm làm Sổ tay chính tả.
- Nhóm 1 : Tìm các từ có tiếng mở đầu bằng : ch, tr ; s, x ; d, gi, r.
- Nhóm 2 : tìm các từ có tiếng mở đầu bằng l, n ; có thanh hỏi, thanh ngã dễ lẫn.
- Nhóm 3 : tìm các từ có tiếng chứa vần in, inh, iên.
- Nhóm 4 : tìm các từ có tiếng chứa vần ơn, ên ; an, ang ; at, ac.
Sau khi làm xong, các nhóm trao đổi với nhau để bổ sung, sửa chữa ; tập hợp thành Sổ tay chính tả của lớp.
Bài làm:
Nhóm 1 : Tìm các từ có tiếng mở đầu bằng : ch, tr ; s, x ; d, gi, r.
- ch: chích chòe, chúm chím, chong chóng, chính trực, chăm chỉ, chau chuốt, chang chang, chằn chịt, chắc chắn, chằm chằm, chan chứa,...
- r: tre, trúc, trăng, trăng trối, trung trực, tròn trĩnh, tròn trịa, trồng trọt, trớ trêu, trơ trụi, trơ trơ,...
- s: san sẻ, sung sức, son sắt, sột soạt, sốt sắng, suôn sẻ, sửa sang, sụt sùi, sừng sực, sừng sững, sửng sốt,...
- x: xao xuyến, xôn xao, xào xáo, xào xạt, xô xát, xa xăm, xa xỉ, xa xôi, xám xịt, xanh xao, xối xả, xem xét,...
- d:dào dạt, dung dăng, dịu dàng, dập dìu, dễ dàng, dõng dạc, du dương, dồn dập, dồi dào, dong dỏng,...
- gi: giành giật, giàn giụa, giặt giũ, giấu giếm, giục giã,... - r: rung rinh, ròng ròng, ròng rọc, rì rầm, ríu rít, rõ rệt, rào rào, run run, rùng rợn, rủng rỉnh,..
Nhóm 2 : tìm các từ có tiếng mở đầu bằng l, n ; có thanh hỏi, thanh ngã dễ lẫn.
- l :lung linh, lấp lánh, lủng lẳng, lung lay, len lỏi, luồn lách, lừng lẫy, lẳng lơ, lực lưỡng, lừa lọc,...
- n : na ná, nao núng, não nùng, nõn nà, náo nức, nài nỉ, năng nổ, nặng nề, nằng nặc, nâng niu, nề nếp, nết na, nể nang,...
Nhóm 3 : tìm các từ có tiếng chứa vần in, inh, iên.
- in: đè pin, xin xỏ, ăn xin, tin nhắn, tin báo, khin khít,...
- inh: thông minh, bình rượu, máy tính, đình làng, binh lính, dính líu, cây đinh, đỉnh núi, kinh tế, mắt kính, kính trọng, hình vuông, linh tính, minh mẫn, lừa phỉnh, rình rập, học sinh, que tính, lặng thinh, thính giác, vinh dự
- iên: đồng tiền, tiền nong, chiên cá, liên đới, miên man, chiến thắng,...
Nhóm 4 : tìm các từ có tiếng chứa vần ơn, ên ; an, ang ; at, ac.
- ang: sang năm, mang nặng, khoai lang, tình lang, giàu sang, càng cua,...
- ên: đi lên, bên trên, bề trên, ốc sên, hên xui,..
- at: cái quạt. hát hay, mát rượi, lát nữa, chát chúa, bao cát,..
- ac: độc ác, chất phác, man mác, xác xơ, tan tác, lác đác,..
Xem thêm bài viết khác
- Đọc các ví dụ sau và hoàn thành bảng theo mẫu để phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối :
- Soạn văn 7 VNEN bài 18: Tục ngữ về con người và xã hội
- Trao đổi với người thân bạn bè nêu một số trường hợp cụ thể trong đời sống ứng dụng các câu tục ngữ trong bài
- Dựa vào kết quả mục a) em hãy phân biệt sự khác nhau căn bản giữa nghị luận và các thể loại tự sự trữ tình.
- Mỗi nhóm một trong các luận điểm sau và mỗi bạn trong nhóm hãy nói một câu để tạo nên một đoạn văn chứng minh.
- Chọn mỗi loại một văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 7 và hoàn thành bảng sau :
- Soạn văn 7 VNEN bài 21: Lập luận chứng minh
- Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3-5 câu ) về chủ đề tình bạn trong đó sử dụng câu đặc biệt. Gạch chân câu đặc biệt đó.
- Từ việc tìm hiểu trên hãy hoàn thành phiếu học tập sau:
- Luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận
- Sắp xếp các câu sưu tập được theo thứ tự từng thể loại( ca dao, tục ngữ) và theo chủ đề.
- Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu trình bày cảm nhận xủa em về vẻ đẹp của Bác Hồ trong đoạn văn trên.