Short story: Cat and Mouse 4
Phần Short story: Cat and Mouse 4 kể về câu chuyện của Mèo và Chuột cũng như ôn tập các từ vựng, cấu trúc đã học nhằm giúp bạn học củng cố và nắm chắc kiến thức hơn. Bài viết cung cấp gợi ý giải bài tập và phần dịch nghĩa giúp bạn hiểu và làm bài tập tốt hơn.
1. Read and listen to the story. Then correct the words in red
1. Read and listen to the story. Then correct the words in red. (Đọc và nghe câu chuyện. Sau đó sửa lại cho đúng những chữ màu đỏ.)
Miu and Mary are going to the zoo… (Miu và Mary đang đi đến sở thú…)
- Miu : What animal do you want to see? (Bạn muốn xem con vật nào?)
- Mary : I want to see elephants. I love elephants. What about you? (Tôi muốn xem những con voi. Tôi thích những con voi. Còn bạn thì sao?)
- Miu : I want to see lions. (Tôi muốn xem những con sư tử.)
- Miu : Why do you like elephants? (Tại sao bạn thích những con voi?)
- Mary : Bacause they’re very friendly. (Bởi vì chúng rất thân thiện.)
- Miu : Really? (Thật sao?)
- Mary : Yes. (Vâng.)
- Mary : Hello, Mr Elephant! How are you today? (Xin chào bác voi! Hôm nay bác thấy thế nào?)
- Miu : Don’t be silly, Mary! Elephants can’t speak! (Đừng có ngốc nghếch vậy chứ Mary! Voi không thể nói chuyện đâu!)
- Elephant: Yes, we can speak. I’m very well, thank you! (Có, chúng tôi có thể nói. Bác rất khỏe, cảm ơn cháu nhé.)
- Miu & Mary: Wow!
- Mary : Let’s buy a T-shirt! (Chúng ta hãy cùng mua một cái áo phông!)
- Miu : Good idea! (Ý kiến hay đấy!)
- Mary : How much is the elephant T-shirt, please? (Cái áo phông hình con voi này giá bao nhiêu thế ạ?)
- Shop assistant: It’s seventy thousand dong. (Nó có giá 70000 đồng.)
- Mary : Goodbye, Mr Elephant! (Tạm biệt bác voi!)
- Elephant: Goodbye! See you later! (Tạm biệt! Hẹn gặp lại cháu!)
- tigers => lions
- quiet => friendly
- Where => How
- a doll => a T-shirt
- sixty thousand => seventy thousand
2. Work in pairs. Put the words in the correct order. Then practise the conversation. (Làm việc theo cặp. Đặt các từ theo đúng thứ tự. Sau đó thực hành hội thoại.)
- A: What animal do you want to see? (Bạn muốn xem động vật nào?)
- B: I want to see tigers. (Tôi muốn xem những con hổ.)
- A: Why do you want to see them? (Tại sao bạn muốn xem chúng?)
- B: Because they're scary. (Bởi vì chúng đáng sợ.)
- A: They aren't scary. They're friendly. (Chúng không đáng sợ. Chúng thân thiện.)
3. Correct the wrong sentences. ( Two are correct.) (Sửa lại những câu sai (hai câu đúng))
- Correct (Đúng)
- scary -> friendly. Mary likes elephants because they're friendly. (Mary thích những con voi vì chúng thân thiện.)
- can't -> can. The elephant in the zoo can speak. (Chú voi ở sở thú có thể nói.)
- Correct (Đúng)
- don’t say => say. They say goodbye to the elephant. (Họ nói lời tạm biệt với chú voi.)
4. Unscramble these words from the story. (Sắp xếp lại những từ từ câu chuyện.)
- friendly (thân thiện)
- elephant (con voi)
- animals (động vật)
- really (thực sự)
- goodbye (tạm biệt)
- Lions (con sư tử)
Xem thêm bài viết khác
- Unit 13 Would you like some milk? Lesson 3
- Unit 19 What animal do you want to see? Lesson 3
- Unit 18 What's your number? Lesson 1
- Unit 20 What are you going to do this summer? Lesson 2
- Short story: Cat and Mouse 3
- Short story: Cat and Mouse 4
- Unit 20 What are you going to do this summer? Lesson 3
- Unit 19 What animal do you want to see? Lesson 2
- Unit 18 What's your number? Lesson 3
- Unit 19 What animal do you want to see? Lesson 1
- Unit 11 What time is it? Lesson 1
- Từ vựng unit 11: What time it is? (tiếng anh 4)