Speaking Unit 10 : Conservation
Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần reading về chủ đề Conservation (Sự bảo tồn), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 10. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
Task 1. Work in pairs. Read the paragraphs and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Đọc đoạn văn và sau đó trả lời các câu hỏi.)
Dịch:
- A. Ngày nay các sở thú rất nhạy cảm về những hình ảnh của chúng. Chúng không muốn được xem như những nơi động vật bị nhốt trái ý muốn của chúng. Thay vào đó, chúng được xem như những nơi mà các chủng loại đang gặp nguy hiểm có thể phát triển. Chúng muốn tái thiết những môi trường thiên nhiên của động vật. Vì thế nơi đó xuất hiện một loại hình sở thú mới.
- B. Sở thú Howletts ở Kent thuộc sở hữu của John Aspinall, người nổi tiếng về chương trình nuôi các động vật đang gặp nguy hiểm và đưa chúng trở lại vùng hoang đã. Sở thú có những con khỉ đột lớn nhất thế giới và chính sách của sở thú là cung cấp môi trường như tự nhiên cho các con thú. Đôi khi điều này có thể nguy hiểm, và một số người giữ vườn bị thương và một người đã bị chết.
Trả lời câu hỏi:
- 1. For what purpose are zoos of the new kind opened? (Loại hình sở thú mới được mở nhằm mục đích gì?)
=> They are opened to help endangered species to develop. (Chúng được mở để giúp các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng phát triển.) - 2. What are their main features? (Đặc điểm chính của chúng là gì?)
=> The animals are run kept in cages. They can live in their natural environment/ habitats.
Task 2. Pul a tick (V) in the right box to show your agreement or disagreement. Then share your idea with a partner. (Tích vào hộp bên phải để biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý của bạn. Sau đó chia sẻ ý kiến với bạn học.)
Yes (Có) | No (Không) | |
Animals may have better food (Động vật có thể được ăn đồ ăn tốt hơn) | √ | |
Animals may suffer from dangerous diseases (Động vật có thể chịu nhiều căn bệnh nguy hiểm) | √ | |
Animals may do what they want (Động vật có thể làm những gì chúng muốn) | √ | |
Animals may do what they want (Động vật có thể làm những gì chúng muốn) | √ | |
Animals may feel happier (Động vật có thể cảm thấy hạnh phúc hơn) | √ |
Task 3. Work in groups. Discuss the advantages and disadvantages of zoos of the new kind. Use the cues below: (Làm việc theo nhóm. Thảo luận lợi ích và tác hại của loại hình sở thú mới. Sử dụng gợi ý dưới đây:)
- The conditions the animals are in (Điều kiện mà động vật được sống trong đó)
- The money spent on reconstructions of the animals’ natural environment (Số tiền được dùng để xây dựng lại môi trường sống tự nhiên cho động vật)
- The animals that people can visit (Các loài động vật mà mọi người có thể thăm thú)
- The dangers that keepers may have (Các mối nguy hiểm mà người trông coi có thể gặp phải)
Bài làm:
- A: I think zoo of new kind are very good for animal. What do you think?
- B: I agree with you but I have another opinion. It is very expensive to reconstruct animal's natural environment. And then the condition in which wild animals live, I think, is not so good and comfortable as that in the nature.
- C: OK. It's true. And the animals cannot do what they want, that is they cannot run, jump, climb or chase the prey as they do in the nature.
- A: But in the zoos of the new kind, the endangered animals can safe from being hunted or killed, so they can develop. Moreover, they can be protected from dangerous diseases in the nature and have better food.
- C: However, there's a disadvantage we may not ignore: the dangers that keepers may have. They can be injured or killed by the animals.
Dịch:
- A: Tôi nghĩ loại hình sở thú mới rất tốt cho các loài động vật. Bạn nghĩ sao?
- B: Tôi đồng ý với bạn nhưng tôi có một quan điểm khác. Rất tốn kém để xây dựng lại môi trường tự nhiên của cho các loài động vật. Và thêm nữa tôi nghĩ điều kiện mà cho các loài động vật hoang dã sống thì không tốt và thoải mái bằng môi trường sống trong thiên nhiên.
- C: OK. Điều đó là đúng. Và các loài động vật không thể làm những gì mà chúng muốn, đó là chúng không thể chạy, nhảy, trèo hoặc săn mồi như chúng vẫn làm trong tự nhiên.
- A: Nhưng trong loại hình sở thú mới, các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng có thể được an toàn khỏi việc bị săn bắt hoặc giết hại, vì vậy chúng có thể phát triển. Hơn nữa, chúng có thể được bảo vệ từ các bệnh nguy hiểm trong tự nhiên và có đồ ăn tốt hơn.
- C: Tuy nhiên, có một bất lợi mà chúng ta có thể lờ đi: đó là các mối nguy hại mà người trông giữ có thể gặp phải. Họ có thể bị thương hoặc giết chết bởi các loài động vật.
Task 4. Make group reports, sharing your views with the rest of the class. (Làm báo cáo nhóm, chia sẻ quan điểm của bạn với các bạn trong lớp.)
I represent for group 1 to share our view about new kind of zoo. We disagree with this because of following reasons.
- Firstly, it is very expensive to reconstruct animal's natural environment.
- Secondly, the condition in which wild animals live is not so good and comfortable as that in the nature.
- Last but not least, keepers can be injured or killed by the animals.
As a result, we shouldn't develop zoo of new kind.
Dịch:
Tôi đại diện cho nhóm 1 lên chia sẻ quan điểm về loại hình sở thú mới. Chúng tôi không đồng ý với điều này vì những lí do sau:
- Đầu tiên, rất tốn kém để xây dựng lại môi trường tự nhiên cho các loài động vật.
- Thứ hai, điều kiện để các loài động vật hoang dã sống không tốt và thoải mái bằng điều kiện sống trong tự nhiên.
- Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, người trông coi có thể bị thương hoặc bị giết chết bởi các loài động vật.
Kết quả là, chúng ta không nên phát triển loại hình sở thú mới.
Xem thêm bài viết khác
- Reading Unit 11 : National parks
- Writing Unit 5: Technology and you Công nghệ và bạn
- Speaking Unit 10 : Conservation
- Reading Unit 8: The story of my village
- Reading Unit 9 : Undersea World
- Reading Unit 1: A day in the life of... Một ngày trong cuộc sống của...
- Language focus Unit 14 : The World Cup
- Reading Unit 5: Technology and you Công nghệ và bạn
- Speaking Unit 3: People's background Tiểu sử của mọi người
- Reading Unit 16 : Historical Places
- Speaking Unit 2: school talks Hội thoại trường học
- Listening Unit 7: The mass media