Test yourself E Unit 14 : The World Cup

  • 1 Đánh giá

Phần test yourself E là phần tự kiểm tra dành cho bạn học tự đánh giá, kiểm tra trình độ của bản thân ở cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Bài viết là phần hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.

  • I. Listening

I. Listening (2.5 points)

Listen and write down the missing information. (Nghe và viết các thông tin còn thiếu.)

  • (1) 8:45
  • (2) students
  • (3) Mountain
  • (4) are reduced
  • (5) 7:30

TAPESCRIPT - Nội dung bài nghe:

This is a recorded announcement for the week beginning Monday October 22nd.

Studio One: Voyage to jupiter - doors open at 2 pm, programme begins 2:30, last complete performance at 8:45. All seats bookable, adults 1.50.

Studio Two: showing all this week and next The Marvelous Mountain, doors open 1:30, programme begins at two o'clock. Ticket prices are reduced this week only.

Studio Three: starting today the long-awaited epic Master Dragon. One showing daily at 7:30. No advance booking but patrons are advised to queue early. Doors open 7pm.

For further details and booking office phone 0342 5791 any time between 10 a.m and 6 p.m, that's 0342 5791.

II. Reading (2.5 points)

Read the passage, and then answer the questions. (Đọc đoạn văn, và sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Đối với nhiều thanh niên ở Anh, thể thao là một phần rất được ưa thích trong cuộc sống học đường, và việc tham gia vào một trong những đội thể thao của nhà trường và thi đấu rất quan trọng. Nếu ai đã tham gia vào một đội thể thao thì phải luyện tập thêm rất nhiều và thường xuyên có những ngày thứ Bảy hay Chủ Nhật xa nhà khi các trận đấu được tổ chức.

Điều này cũng bao gồm luôn việc họ phải đến thành phố khác để thi đấu với các đội thể thao trường bạn, và sau đó nán lại sau trận đấu để ăn uống. Đôi khi bố mẹ, bạn bè và những học sinh khác cũng đi theo để cổ vũ cho đội trường mình.

Khi đội thi đấu giành chiến thắng thì niềm tự hào là của cả trường chứ không riêng gì các tuyển thủ. Điều này đồng nghĩa với việc nhà trường trở nên nổi tiếng về môn thể thao ấy và học sinh của trường có thể được gọi vào các đội tuyển quốc gia và quốc tế để trường có những tên tuổi gắn liền với nó.

  • 1. What does a student have to do if he/she is in a sport team of the school? (Một học sinh phải làm gì nếu anh/chị ấy ở trong một đội thể thao của trường?)
    => He/She has to do a lot of extra pratice and often spends a Saturday or Sunday away from home. (Anh/chị ấy phải luyện tập thêm nhiều và thường dành một ngày thứ 7 hoặc Chủ Nhật xa nhà.)
  • 2. When are matches often played? (Khi nào các trận đấu thường được diễn ra?)
    => They are often played on Saturdays and Sundays. (Chúng thường được diễn ra vào các ngày thứ 7 hoặc Chủ Nhật.)
  • 3. Why does a sport team have to travel to other towns? (Tại sao một đội thể thao phải di chuyển sang thị trấn (thành phố) khác?)
    => To play against other school teams. (Để thi đấu với các đội ở trường khác.)
  • 4. Do players always go by themselves? (Có phải các tuyển thủ luôn luôn tự mình đi?)
    => No. Sometimes parents, friends and other students will travel with them. (Không. Thỉnh thoảng bố mẹ, bạn bè và các học sinh khác sẽ đi cùng họ.)
  • 5. Who feels proud when a school team wins? (Ai cảm thấy tự hào khi một đội thể thao của trường giành chiến thắng?)
    => The whole school does. (Cả trường cảm thấy tự hào khi một đội thể thao của trường giành chiến thắng.)

III. Grammar (2.5 points)

Complete the conversation with a, an, the or zero article. (Hoàn thành cuộc hội thoại với mạo từ a, an, the hoặc không có mạo từ.)

  • A: It’s a beautiful day today. I’d like to go to the beach.
  • B: Yes, but the beach is always crowded. I’d like to stay at (1)__0__ home and sit in (2)__the__ garden. We can have (3)__0__lunch there.
  • A: Oh no, I’d like to go out. I’m going back to (4)__0__school tomorrow and this is (5)__the__ last day of my holiday.
  • B: Well, then we’ll go out tonight. There’s (6)__a__ good film on at (7)__the__ cinema, or we could go to (8)__the__ theater.
  • A: OK. But (9)__the__ theater is expensive. It’s about $15 (10)__a__ seat.

Dịch:

  • A: Hôm nay là một ngày đẹp trời. Con muốn đi biển quá.
  • B: Ừ, nhưng bãi biển luôn đông đúc. Mẹ muốn ở nhà và ngồi trong vườn. Chúng ta có thể ăn trưa ở đó.
  • A: Ồ không, con muốn đi ra ngoài. Ngày mai con sẽ đi học và đây là ngày nghỉ cuối cùng của con.
  • B: Được rồi, chúng ta sẽ đi ra ngoài vào tối nay. Có một bộ phim hay đang được chiếu ở rạp chiếu bóng, hoặc chúng ta có thể đi đến nhà hát.)
  • A: Vâng. Nhưng nhà hát thì khá đắt. Khoảng 15 đôla cho một chỗ ngồi.

Rewrite the sentences, using to + infinitive. (Viết lại các câu, sử dụng to + nguyên thể.)

  • 1. I stayed in to watch a film on television. (Tôi ở nhà để xem một bộ phim trên Ti vi.)
  • 2. I wrote them a letter to thank them for the weekend. (Tôi viết cho họ một bức thư để cảm ơn họ về cuối tuần vừa qua.)
  • 3. She went to university to study engineering. (Cô ấy đi học đại học ngành cơ khí.)
  • 4. You should go to Britain to improve your English. (Bạn nên đi đến Anh để cải thiện vốn tiếng anh của bạn.)
  • 5. You should book the tickets well in advance to see that football match. (Bạn nên đặt vé trước để xem trận đấu bóng đá đó.)

IV. Writing (2.5 points)

Write an announcement for a relief fund to support people in flooded areas, using the cues given below. (Viết một thông báo để gây quĩ ủng hộ đồng bào trong vùng lũ lụt, sử dụng các gợi ý đã cho dưới đây.)

Gợi ý:

The monitor of class 10G wishes to announce that the musical performance of class 10G to raise money for people in flooded areas will be held at 7:30 p.m, on Thursday 23rd November in the school meeting hall. The ticket price is 5,000 VND.

Dịch:

Lớp trưởng lớp 10G thông báo buổi biểu diễn âm nhạc của lớp 10G để gây quỹ ủng hộ người dân ở vùng bị lũ lụt sẽ được tổ chứ lúc 7:30 tối thứ 5 ngày 23/11 ở hội trường họp của trường. Giá vé là 5000 đồng.


  • 6 lượt xem