Listening Unit 13 : Films and Cinema
Phần listening hướng dẫn cách làm bài nghe với chủ đề Films and Cinema (Âm nhạc và điện ảnh). Bài viết cung cấp các từ vựng, cấu trúc cần lưu ý cũng như gợi ý giải bài tập phần listening trong sách giáo khoa.
Task 1. Listen to the dialogue. What are Lan and Huong planning to do together?
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
How often do you do each of the following? Put a tick (✓) in the right column. Then compare your answers with a partner's. (Bao lâu em làm mỗi việc sau đây một lần? Tích dấu (✓) vào cột bên phải. Sau đó so sánh các câu trả lời của em với của bạn cùng học.)
often | somtimes | never | |
go to the cinema (đi đến rạp chiếu phim) | ✓ | ||
watch TV (xem ti vi) | ✓ | ||
listen to the radio (nghe đài) | ✓ | ||
go dancing (đi nhảy/múa) | ✓ | ||
chat on the Internet (trò chuyện trên Internet) | ✓ | ||
listen to music (nghe nhạc) | ✓ |
Mỗi bạn có một thói quen riêng. Các bạn tự đánh dấu tick ✓ theo thói quen của mình nhé.
Listen and repeat. (Lắng nghe và nhắc lại)
- Titanic: bộ phim Titanic
- cinema: rạp chiếu phim, phim ảnh
- instead: để thay cho, thay vì
- suppose: giả sử
- guess: dự đoán
- picnic: chuyến dã ngoại
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Listen to the dialogue. What are Lan and Huong planning to do together? (Nghe bài hội thoại. Lan và Hương đang dự định làm gì?)
=> They are going to go to the cinema together to see "The Titanic". (Họ dự định đi đến rạp chiếu phim cùng nhau để xem bộ phim Titanic.)
TAPESCRIPT - Nội dung bài nghe:
- Lan: Hi, Huong. The Titanic is on at Thanh Tam Cinema next week. Can you go with me on Wednesday?
- Huong: Wednesday? Sorry, Lan. I have lots of work to do during the day and I'm going to the singing club at night. Can we go on Thursday, instead?
- Lan: I don't think so. I'm going to see a play with Tuyet on Monday. What about Friday?
- Huong: Sorry Lan. Friday is not a good time for me. I'm taking Chinese classes on Fridays. How does your weekend look like, Lan?
- Lan: Um... I'm busy on Saturday. But I'm free the whole day Sunday.
- Huong: I'm going on a picnic to Hoa Lu with some of my friends on Sunday. I'll be back late at night.
- Lan: Well, I guess that we just leave ... Uh, wait a second, what day are we both free, Huong?
Task 2. Listen again. Write their plans for the next week on the calendar. (Nghe lại. Viết kế hoạch của họ cho tuần tới trên lịch.)
Lan | Huong | |
Mon | See a play | |
Tue | ||
Wed | Work and go to the singing club | |
Thurs | Visit grandparents | |
Fri | Study Chinese | |
Sat | Work (busy) | |
Sun | Go on a picnic |
Task 3. Compare your answers with a partner's. On what day can they meet? (So sánh câu trả lời của em với câu trả lời của một bạn cùng học. Họ có thể gặp nhau vào ngày nào?)
=> According to the calendar, we find out that they can meet on Tuesday. (Theo như lịch, chúng ta thấy rằng họ có thể gặp nhau vào thứ ba.)
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Work in groups. Talk about Lan and Huong's plan for the next week. Use the information you have written on the calendar. (Làm việc nhóm. Nói về kế hoạch của Lan và Hương cho tuần tới. Dùng thông tin em đã viết trên lịch.)
Gợi ý:
According to the calendar, we find out what Lan and Huong are planning to do for the next week.
On Monday, Lan is going to see a play with her friend, Tuyet. And on Thursday, she is visiting her grandparents, and on Saturday, she'll be busy working.
Meanwhile on Wednesday, Huong has lots of work to do and she is going to the singing club at night. And on Friday, she is studying Chinese and on Sunday, she's going on a picnic with some of her friends.
Dịch:
Theo như lịch, chúng ta thấy được Lan và Hương dự định làm gì cho tuần kế tiếp.
Vào thứ hai, Lan sẽ xem kịch với bạn của cô ấy là Tuyết. Và vào thứ năm, cô ấy sẽ thăm ông bà, và vào thứ bảy, cô ấy bận bịu với công việc.
Trong khi đó, vào thứ tư, Hương có rất nhiều công việc phải làm và cô ấy sẽ đi đến câu lạc bộ hát vào buổi tối. Và vào thứ sáu, cô ấy sẽ học tiếng Trung Quốc và vào Chủ Nhật, cô ấy sẽ đi dã ngoại với một vài người bạn.