Tìm tiếng có vần oam thích hợp với mỗi chỗ trống. Viết các câu đã điền đúng vào vở.
B. Hoạt động thực hành
1. Tìm tiếng có vần oam thích hợp với mỗi chỗ trống. Viết các câu đã điền đúng vào vở.
a. Sóng vỗ ....... oạp.
b. Mèo ....... miếng thịt.
c. Đừng nhai nhồm ........
Bài làm:
Điền vào chỗ trống như sau:
a. Sóng vỗ oàm oạp.
b. Mèo ngoạm miếng thịt.
c. Đừng nhai nhồm nhoàm.
Xem thêm bài viết khác
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? Cảnh vật trong nhà như thế nào? Cảnh vật ngoài vườn như thế nào?
- Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị? Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
- Bạn nhỏ trong câu chuyện đã là con ngoan chưa? Vì sao?
- Giải bài 7B: Tôn trọng trật tự nơi công cộng
- Giải bài 26B: Những ngày hội dân gian
- Giải bài 24A: Các bạn nhỏ thật tài giỏi
- Trong mỗi đoạn trích sau, những hoạt động nào được so sánh với nhau?
- Đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp như thế nào? Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Đọc thẻ từ, chọn các từ ngữ viết đúng chính tả ghi vào bảng nhóm
- Kể chuyện: Kể từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng theo tranh
- Giải bài 29C: Làm thế nào để có sức khoẻ?
- Đọc 3 câu đã được viết sẵn trên bảng nhóm hoặc giấy khổ to: