Trắc nghiệm chương III: Cấu trúc của Trái Đất. Các quyển của lớp vỏ địa lí

  • 1 Đánh giá

Nhằm củng cố lại kiến thức cho các bạn học sinh một cách hiệu quả nhất. KhoaHoc đã soạn thảo và sưu tập bộ câu hỏi trắc nghiệm chương 3: Cấu trúc của Trái Đất. Các quyển của lớp vỏ địa lí sgk địa lí 10. Trong bộ câu hỏi trắc nghiệm này, các bạn sẽ được trải nghiệm các dạng câu hỏi trắc nghiệm theo nhiều mức độ khác nhau từ dễ, trung bình và khó. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phần lớn lãnh thổ nước Hà Lan nằm dưới mực nước biển, đó là hậu quả của

  • A. Hiện tượng uốn xếp.
  • B. Hiện tượng đứt gãy.
  • C. Động đất, núi lửa.
  • D. Vận động nâng lên, hạ xuống.

Câu 2: Ngoại lực là

  • A. Lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.
  • B. Lực phát sinh từ bên trong trái đất.
  • C. Lực phát sinh từ các thiên thể trong hệ mặt trời.
  • D. Lực phát sinh từ bên ngoài trên bề mặt trái đất.

Câu 3: Nguồn năng lượng sinh ra ngoài lực chủ yếu là

  • A. nguồn năng lượng từ đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển .. ).
  • B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
  • C. nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời.
  • D. nguồn năng lượng từ lòng đất.

Câu 4: Tác nhân của ngoại lực là

  • A. sự nâng lên và hệ số của vỏ trái đất theo chiều thẳng đứng.
  • B. yếu tố khí hậu các dạng nước , sinh vật và con người.
  • C. sự uốn nếp các lớp đá.
  • D. sự đứt gãy các lớp đất đá.

Câu 5: Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp manti là

  • A. sự tự quay của trái đất theo hướng từ Tây sang Đông.
  • B. sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
  • C. sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
  • D. sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng trái đất.

Câu 6: Dựa vào hình 7.3 - Các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển và hình 10 - Các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ ở SGK Địa Lí 10 , có thể thấy động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở

  • A. nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
  • B. nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á với các mảng xung quanh.
  • C. nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.
  • D. nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh.

Câu 7: Dựa vào hình 7.3 – Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển và hình 10 – Các vành đai động đất , núi lửa và các vùng núi trẻ ở SGK Đjia lí 10 , có thể thấy dãy núi trẻ Hi – ma – lay – a ở Châu Á hình thanh là do

  • A. Sự đụng độ giữa mảng Thái Bình Dương với mảng Âu – Á.
  • B. Sự đụng độ giữa mảng Ấn Độ - Australia với mảng Âu – Á.
  • C. Sự đụng độ giữ mảng Phi với mảng Âu – Á.
  • D. Sự đụng độ giữa mẩng Bắc Mĩ với mảng Âu – Á.

Câu 8: Dựa vào hình 7.3 – Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển và hình 10 – Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ ở SGK Đjia lí 10, có thể thấy dãy núi trẻ An – đét ở Nam Mĩ được hình thành là do

  • A. Mảng Thái Bình Dương hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
  • B. Mảng Bắc Mĩ hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
  • C. Mảng Na – zca hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
  • D. Mảng Phi hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.

Câu 9: Những vùng bất ổn của trái đất thường nằm ở

  • A. trên các lục địa.
  • B. giữa các đại dương.
  • C. các vùng gần cực.
  • D. vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo.

Câu 10: Nội lực là

  • A. lực phát sinh từ vũ trụ.
  • B. lực phát sinh từ bên trong trái đất.
  • C. lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.
  • D. lực phát sinh từ bên ngoai, trên bề mặt trái đất.

Câu 11: Trái đất gồm 3 lớp , từ ngoài vào trong bao gồm

  • A. Lớp vỏ trái đất, lớp Manti trên, lớp nhân trong.
  • B. Lớp vỏ trái đất, lớp Manti, lớp nhân trong.
  • C. Lớp nhân trong, lớp Manti, lớp vỏ lục địa.
  • D. Lớp Manti, lớp vỏ lục địa, lớp nhân .

Câu 12: Thạch quyển bao gồm

  • A. Bộ phận vỏ lục địa và vỏ đại dương.
  • B. Tầng badan, tầng trầm tích, tầng granit.
  • C. Phần trên của lớp manti và lớp vỏ trái đất.
  • D. Lớp vỏ trái đất.

Câu 13: Vật chất ở nhân trái đất có đặc điểm

  • A. là những chất khí có tinh phóng xạ cao.
  • B. là những phi kim loại có tính cơ động cao.
  • C. là những kim loại nhẹ, vật chất ở trạng thái hạt.
  • D. là những kim loại nặng nhân ngoài vật chất ở trạng thái lỏng, nhân trong vật chất ở trạng thái rắn.

Câu 14: So với vỏ lục địa thì vỏ đại dương có

  • A. độ dài lớn hơn, không có tầng granit.
  • B. độ dài nhỏ hơn, có tầng granit.
  • C. độ dài lớn hơn, có tầng granit.
  • D. độ dài nhỏ hơn, không có tầng granit.

Câu 15: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

  • A. nguồn năng lượng trong lòng trái đất.
  • B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
  • C. nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời.
  • D. nguồn năng lượng từ đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển,... ).

Câu 16: Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy gọi chung là

  • A. vận động tạo núi.
  • B. vận động theo phương thẳng đứng.
  • C. vận động theo phương nằm ngang.
  • D. vận động kiến tạo.

Câu 17: Vận động của vỏ trái đất theo phương thẳng đứng ( còn gọi là vận động nâng lên và hạ xuống ) có đặc điểm là

  • A. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn.
  • B. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.
  • C. xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn.
  • D. xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ.

Câu 18: Hệ quả của vận động theo phương thẳng đứng là

  • A. làm cho các lớp đất đá bị uốn thành nếp nhưng không phá vỡ tính liên tục của chúng.
  • B. làm cho các lớp đất đá bị gãy đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau.
  • C. làm cho bộ phận này của lục địa kia được nâng lên khi bộ phận khác bị hạ xuống.
  • D. làm cho đất đá di chuyển từ chỗ cao xuống chỗ thấp.

Câu 19: Hệ quả của hiện tượng uốn nếp là

  • A. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.
  • B. hình thành núi lửa động đất.
  • C. tạo ra các hẻm vực, thung lũng.
  • D. làm xuất hiện các dãy núi.

Câu 20: Thung lũng sông Hồng ở nước ta được hình thanh do kết quả của hiện tượng

  • A. đứt gãy.
  • B. biển tiến.
  • C. uốn nếp.
  • D. di chuyển của các địa mảng.

Câu 21: Ở nhiều đảo đá tại vịnh Hạ Long thường gặp những vết lõm sâu chảy dài trên vách đá đánh dấu nhà nước biển ở những thời kỳ địa chất xa xôi đó là dấu vết của

  • A. vận động nâng lên, hạ xuống.
  • B. hiện tượng uốn xếp.
  • C. hiện tượng đứt gãy.
  • D. các trận động đất.

Câu 22: Dãy núi Con Voi ở tả ngạn sông Hồng được hình thanh do kết quả của hiện tượng

  • A. Núi lửa.
  • B. Uốn xếp.
  • C. Động đất, núi lửa.
  • D. Di chuyển của các địa mảng.

Câu 23: Quá trình phong hóa là

  • A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
  • B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi rời khỏi vị trí ban đầu.
  • C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy biến đổi từ nơi này đến nơi khác.
  • D. quá trình tích tụ (tích lũy) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.

Câu 24: Cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt trái đất, vì đó là nơi.

  • A. trực tiếp nhận được năng lượng của bức xạ mặt trời.
  • B. tiếp xúc trực tiếp với khí quyển, thủy quyền và sinh quyển.
  • C. chịu tác động mạnh mẽ từ các hoạt động của con người.
  • D.Tất cả các nguyên nhân trên.

Câu 25: Kết quả của phong hóa lí học là

  • A. chủ yếu làm biến đổi thành phần tính chất hóa học của đá và khoáng vật.
  • B. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về màu sắc thành phần và tính chất hóa học.
  • C. chủ yếu làm cho đá và khoáng vật nứt vỡ nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần tính chất hóa học của chúng.
  • D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chứng từ nơi khác.

Câu 26: Những tác nhân chủ yếu của phong hóa hóa học là

  • A. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối
  • B. vi khuẩn, nấm, rễ cây
  • C. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cácbonic, oxi, axit hữu cơ.
  • D. sự va đập của gió, sóng, nước chảy, tác động của con người,..

Câu 27: Tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm, khí cacbonic tới các loại đá dễ thấm mước và dễ hòa tan đã hình thanh nên dạng địa hình các – x tơ ( hang động,.. ) . ở nước ta , địa hình các – x tơ rất phát triển ở vùng

  • A. trung đá vôi.
  • B. tập trung đá granit.
  • C. tập trung đá badan.
  • D. tập trung đá thạch anh.

Câu 28: Phong hóa sinh học là sự phá hủy đa và các khoang vật dưới tác động của sự

  • A. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối.
  • B. vi khuẩn, nấm, rễ cây.
  • C. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic.
  • D. hoạt đọng sản xuất của con người.

Câu 29: Ở vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), phong hóa lí học xảy ra mạnh do

  • A. gió thổi mạnh.
  • B. nhiều bão cát.
  • C. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn.
  • D. sự chênh lệch giữa nhiệt độ ban ngày và đêm lớn.

Câu 30: Quá trình phong hóa lí học xảy ra mạnh nhất ở

  • A. miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm, ẩm.
  • B. miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và miền khí hậu ôn đới.
  • C. miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) và miền khí hậu lạnh.
  • D. miền khí hậu xích đạo nóng, ẩm quanh năm.

Câu 31: Phong hóa lí học xáy ra chủ yếu bởi tác động của

  • A. trọng lực.
  • B. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic, oxi, axit hữu cơ.
  • C. vi khuẩn, nấm, dễ, cây, ...
  • D. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối , ...

Câu 32: Phong hóa hóa học là quá trình

  • A. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.
  • B. phá hủy đá và khoáng vật nhưng chủ yếu làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.
  • C. chủ thiếu làm nứt vỡ đá và khoáng vật nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần và tính chất hóa học của chúng.
  • D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chúng tới nơi khác.

Câu 33: Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, ở bờ Tây Thái Bình Dương, vanh đai động đất và núi lửa hình thanh do sự tiếp xúc của các địa mảng

  • A. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Philippin, mảng Ấn Độ - Australia.
  • B. Mảng Phi, mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Philippin.
  • C. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi, mảng Ấn Độ - Australia.
  • D. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Nazca, mảng Ấn Độ - Australia.

Câu 34: Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, vanh đai động đất và núi lửa ở bờ Đông Thái Bình Dương nằm ở nơi tiếp xúc của các địa mảng

  • A. Màng Bắc Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Na-zca.
  • B. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu -Á, mảng Thái Bình Dương.
  • C. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Phi, mảng Na – zca.
  • D. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Na – zca, mảng Thái Bình Dương.

Câu 35: Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, vanh đai động đất trên Đại Tây Dương nằm ở nơi tiếp xúc của các địa mảng

  • A. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Na – zca.
  • B. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Phi.
  • C. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực, mảng Phi.
  • D. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Nam Cực.

Câu 36: Nhật Bản là một trong những quốc gia chịu nhiều tác động của động đất và núi lửa nhất trên thế giới . Căn cứ vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, cho biết Nhật Bản nằm ở nơi tiếp xúc với những mảng nào .

  • A. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Ấn Độ - Australia.
  • B. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi.
  • C. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Philippin.
  • D. Mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Philippin.

Câu 37: Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, dãy núi trẻ An – đet ở Nam Mĩ được hình thanh do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là

  • A. Mảng Nam Mĩ và mảng Bắc Mĩ.
  • B. Mảng Nam Mĩ và mảng Na – zca.
  • C. Mảng Nam Mĩ và mảng Thái Bình Dương.
  • D. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi.

Câu 38: Biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên bề mặt trái đất biến thiên theo chiều hướng

  • A. tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến, sau đó giảm dần từ chí tuyến lên cực.
  • B. tăng dần từ xích đạo lên cực.
  • C. giảm dần từ xích đạo đến chí tuyến sau đó tăng dần từ chí tuyến lên cực.
  • D. giảm dần từ xích đạo lên cực.

Câu 39: Ở miền khí hậu lạnh, phong hóa lí học xảy ra mạnh do

  • A. nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá.
  • B. nước đóng băng sẽ nặng hơn đè lên các khối đá làm vỡ khối đá.
  • C. khối đá bị lạnh sẽ giòn hơn và dễ vỡ hơn.
  • D. khí hậu lạnh giúp cho nước dễ xâm nhập vào đá và phá hủy đá.

Câu 40: Phong hóa hóa học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu

  • A. nóng, ẩm.
  • B. nóng, khô.
  • C. lạnh, ấm.
  • D. Lạnh, khô.

Câu 41: Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, động đất và núi lửa thường tập trung ở

  • A. giữa đại dương.
  • B. trung tâm các lục địa.
  • C. 2 vùng cực.
  • D. Nơi tiếp xúc của các địa mảng.

Câu 42: Dựa vào hình 14.1 - Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết đới khí hậu nhiệt đới thường nằm giữa các đới khí hậu nào .

  • A. Đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cận xích đạo.
  • B. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.
  • C. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.
  • D. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.
  • E. Đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu xích đạo.

Câu 43: Dựa vào hình 14.1 - Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết đới khí hậu nào chiếm diện tích nhỏ nhất trên các lục địa

  • A. Đới khí hậu cận xích đạo.
  • B. Đới khí hậu cực.
  • C. Đới khí hậu cận cực.
  • D. Đới khí hậu xích đạo.

Câu 44: Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, dãy núi trẻ Rôc – ki ở Bắc Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là

  • A. Mảng Bắc Mĩ và mảng Âu – Á.
  • B. Mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ.
  • C. Mảng Bắc Mĩ và mảng Na – zca.
  • D. Mảng Bắc Mĩ và mảng Thái Bình Dương.

Câu 45: Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, dãy núi trẻ HI – ma – lay -a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là

  • A. Mảng Âu – Á và mảng Thái Bình Dương.
  • B. Mảng Âu – Á và mảng Phi.
  • C. Mảng Âu – Á và mảng Nam Cực.
  • D. Mảng Âu – Á và mảng Ấn Độ - Australia.

Câu 46: Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu là

  • A. do khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ mặt trời.
  • B. nhiệt của bề mặt trái đất được mặt trời đốt nóng.
  • C. do các phản ứng hóa học từ trong lòng đất.
  • D. do hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.

Câu 47: Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt trái đất, lớn nhất ở

  • A. Xích đạo.
  • B. Chí tuyến.
  • C. Vòng cực.
  • D. Cực.

Câu 48: Nhiệt độ trung binh năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo là do

  • A. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo.
  • B. Không khí ở vĩ độ 200 trong hơn không khí ở xích đạo.
  • C. Bề mặt trái đất ở vĩ độ 200 trơ trụi và ít đại lượng hơn bề mặt trái đất ở xích đạo.
  • D. Tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo.

Câu 49: Nhận định nào dưới đây là đúng ?

  • A. Khí áp tăng khi độ ẩm không khí tăng.
  • B. Khí ấp giảm khi độ ẩm không khí tăng.
  • C. Khí áp tăng hoặc giảm sẽ làm độ ẩm không khí tăng hoặc giảm theo.
  • D. Giữa khí áp và độ ẩm không khí không có mối quan hệ nào.

Câu 50: Gió tây ôn đới là loại gió

  • A. Thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới.
  • B. Thổi từ miền ôn đới lên miền cực.
  • C. Thổi từ áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới.
  • D. Thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.

Câu 51: Đặc điểm của gió tây ôn đới là

  • A. Thổi vào mùa hạ, gió nóng và gió ẩm.
  • B. Thổi vào mùa đông, gió lạnh và ẩm.
  • C. Thổi quanh năm, độ ẩm rất cao, thường mang theo mưa.
  • D. Thổi quanh năm, gió lạnh và độ ẩm thấp.

Câu 52: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì

  • A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
  • B. bề mặt các lục địa ngồi lên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
  • C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
  • D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.

Câu 53: Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ đông và bờ Tây các lục địa do

  • A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.
  • B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.
  • C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau.
  • D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.

Câu 54: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì

  • A. càng lên cao không khí càng loãng bức xạ mặt đất càng mạnh.
  • B. càng lên cao không khí càng loãng bức xạ Mặt trời càng giảm.
  • C. càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt.
  • D. càng lên cao gió thổi càng mạnh lên càng lạnh.

Câu 55: Miền có frông đi qua thường mưa nhiều do

  • A. có sự tranh chấp giữa khối không khí nóng và khối không khí lạnh, dẫn đến nhiễu loạn không khí gây ra mưa.
  • B. frông tiếp xúc với bề mặt trái đất, dẫn đến nhiễu loạn không khí gây ra mưa.
  • C. dọc các frông là nơi chứa nhiều hơi nước nên gây mưa.
  • D. dọc các frông có gió to, đẩy không khí lên cao, gây mưa.

Câu 56: Gió Mậu Dịch là loại gió

  • A. Thổi từ xích đạo về khu vực cận nhiệt đới.
  • B. Thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới.
  • C. Thổi từ khu vực ôn đới về khu vực cận nhiệt đới.
  • D. Thổi từ các khu vực áp cao cận nhiệt đới về xích đạo.

Câu 57: Gió Mậu Dịch có hướng

  • A. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.
  • B. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.
  • C. Tây nam ở bán cầu Bắc, động Bắc ở bán cầu Nam.
  • D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.

Câu 58: Ven bờ đại dương, gần nơi có dông biển nóng chảy qua thì mưa nhiều do

  • A. Phía trên dông biển nóng có khí áp thấp, không khí bốc lên cao gây mưa.
  • B. Dông biển nóng mang hơi nước từ nơi nóng đến nơi lạnh, nhưng tụ gây mưa.
  • C. Không khí trên dông biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa.
  • D. Gió mang hơi nước từ lục địa thổi ra, gặp dông biển nóng ngưng tụ gây mưa.

Câu 59: Trên những sườn núi cao đón gió, càng lên cao lượng mưa trong năm càng lớn, những đỉnh núi cao lượng mưa trong năm lại ít, lí do đỉnh núi cao ít mưa là

  • A. ở đỉnh núi nhiệt độ rất thấp nên nước đóng băng, không có mưa.
  • B. ở đỉnh núi không khí loang, lượng hơi nước ít nên ít mưa.
  • C. ở đỉnh núi, nhiệt độ thấp nên có khí áp cao, hơi nước không bốc lên được, ít mưa.
  • D. gió gây mưa nhiều ở sườn núi, lên tới đỉnh độ ẩm giảm nên ít mưa.

Câu 60: Trên bề mặt trái đất, theo chiều kinh tuyến, nơi có lượng mưa nhiều nhất là

  • A. vùng xích đạo.
  • B. vùng chí tuyến.
  • C. vùng ôn đới.
  • D. vùng cực.

Câu 61: Hoạt động kinh tế - xã hội có tác động rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông Hồng là

  • A. Sản xuất nông nghiệp ở vùng cao Tây Bắc.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy điện trên sông Đà.
  • C. Khai thác rừng ở vùng thượng lưu sông.
  • D. Khai thác cát ở lòng sông.

Câu 62: Dựa vào hình 14.1 - Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết đới khí hậu nào được phân chia thanh nhiều kiểu khí hậu nhất

  • A. Đới khí hậu ôn đới.
  • B. Đới khí hậu cận nhiệt.
  • C. Đới khí hậu nhiệt đới.
  • D. Đới khí hậu xích đạo.

Câu 63: Dựa vào hình 14.1 - Các đới khí hậu trên trái đất, cho biết kiểu khí hậu nào có diện tích lớn nhất trên các lục địa

  • A. Kiểu khí hậu ôn đới hải dương.
  • B. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
  • C. Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa.
  • D. Khiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Câu 64: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới , ở vĩ độ cao của bán cầu Bắc , nhìn chung các dòng biển có đặc điểm

  • A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng
  • B. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.
  • C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.
  • D. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.

Câu 65: Tác động trước tiên của nhiệt và ẩm tới quá trình hình thành của đất là

  • A. Làm cho đá gốc bị phá hủy thành các sản phẩm phong hóa.
  • B. Giúp hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.
  • C. Tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trong đất.
  • D. Giúp cho đất chở nên tơi xốp hơn.

Câu 66: Dựa vào hình 14.1 - Các đới khí hậu trên trái đất, cho biết kiểu khí hậu nào có diện tích nhỏ nhất trên các lục địa

  • A. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
  • B. Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa.
  • C. Kiểu khí hậu cận nhiệt dịa trung hải.
  • D. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Câu 67: Dựa vào hình 14.1 - Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết Việt Nam nằm trong vùng thuộc kiểu khí hậu nào ?

  • A. Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa.
  • B. Khiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa.
  • C. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • D. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Câu 68: Các loại gió nào dưới đây mang mưa nhiều cho vùng chúng thổi đến

  • A. Gió Tây ôn đới và gió fơn.
  • B. Gió fơn và gió Mậu Dịch.
  • C. Gió Mậu Dịch và gió Tây ôn đới.
  • D. Gió Tây ôn đới và gió mùa.

Câu 69: Sông Nin ( sông dài nhất thế giới ) nằm ở

  • A. Châu Âu.
  • B. Châu Á.
  • C. Châu Phi.
  • D. Bắc Mĩ.

Câu 70: Dựa vào hình 16.1 – Chu kì tuần trăng , dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày

  • A. Trăng tròn và không trăng.
  • B. Trăng tròn và trăng khuyết.
  • C. Trăng khuyết và không trăng.
  • D. Trăng khuyết.

Câu 71: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ vào mùa xuân" ?

  • A. Khí hậu ôn đới lục địa.
  • B. Khí hậu cận nhiệt lục địa.
  • C. Khí hậu nhiệt đới lục địa.
  • D. Khí hậu nhiệt đới lục địa.

Câu 72: Ở vùng núi cao, nhiệt độ thấp nên

  • A. Quá trình phá hủy đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu.
  • B. Quá trình phá hủy đá xảy ra nhanh, lớp đất phủ dày.
  • C. Quá trình phá hủy đá không diễn ra được, không có lớp đất phủ lên bề mặt.
  • D. Đá bị phá hủy rất nhanh, lớp đất phủ trên bề mặt rất dày.

Câu 73: So với miền núi thì miền đồng bằng thường có

  • A. Tầng đất mỏng hơn và cũng ít chất dinh dưỡng hơn.
  • B. Tầng đất mỏng hơn nhưng giàu chất dinh dưỡng hơn.
  • C. Tầng đất dày hơn nhưng nghèo chất dinh dưỡng hơn.
  • D. Tầng đất dày hơn và cũng nhiều chất dinh dưỡng hơn.

Câu 74: Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do

  • A. Gió thổi quá mạnh
  • B. Nhiệt độ quá cao
  • C. Độ ẩm quá thấp
  • D. Thiếu ánh sáng

Câu 75: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển cà phân bố của sinh vật , chủ yếu thông qua các yếu tố

  • A. Gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng
  • B. Nhiệt độ nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.
  • C. Khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.
  • D. Khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.

Câu 76: Quá trình nào sau đây tạo nên đặc điểm đất ở miền đồng bằng

  • A. Thối mòn.
  • B. Vận chuyển.
  • C. Bồi tụ.
  • D. Bóc mòn.

Câu 77: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dông biển là

  • A. Chuyển động tự quay của trái đất.
  • B. Sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong đại dương.
  • C. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.
  • D. Tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở những vĩ độ thấp và trung binh.

Câu 78: Dựa vào hình 14.1 - Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết kinh tuyến 80oĐ đi qua những đới và kiểu khí hậu nào trên đất liền

  • A. Cực, cận cực, ôn đới lục địa, cận nhiệt gió mùa, nhiệt đới gió mùa, nhiệt đới lục địa.
  • B. Cận cực, ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới gió mùa.
  • C. Cận cực, ôn đới lục địa, cận nhiệt gió mùa, nhiệt đới lục địa, cận nhiệt lục địa.
  • D. Cực, cận cực, cận nhiệt gió mùa, nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, xích đạo.

Câu 79: Thủy quyển là lớp nước trên trái đất, bao gồm

  • A. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng trái đất.
  • B. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.
  • C. Nước trên lục địa, nước trong lòng trái đất, hơi nước trong khí quyển.
  • D. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng trái đất, hơi nước trong khí quyển.

Câu 80: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "nhiều nước quanh năm "

  • A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
  • C. Khí hậu ôn đới lục địa.
  • D. Khí hậu xích đạo.

Câu 81: Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào ?

  • A. Sông lớn, lòng sông rộng. Sông có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính.
  • B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.
  • C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.
  • D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.

Câu 82: Ở nước ta, nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông là

  • A. Chế độ mưa.
  • B. Địa hình.
  • C. Thực vật.
  • D. Hồ, đầm.

Câu 83: Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trò

  • A. Cung cấp vật chất vô cơ cho đất.
  • B. Phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.
  • C. Bám vào các khe nứt của đá , làm phá hủy đá.
  • D. Hạn chế việc sói mòn đất và góp phần làm biến đổi tính chất của đất.

Câu 84: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô "?

  • A. Khí hậu xích đạo.
  • B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • C. Khí hậu ôn đới lục địa.
  • D. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Câu 85: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "tổng lượng nước sông hằng năm nhỏ, chủ yếu tập trung vào mùa đông "?

  • A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • B. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.
  • C. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
  • D. Khí hậu ôn đới lục địa.

Câu 86: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất nào ?

  • A. Đất phù sa ngọt.
  • B. Đất feralit đồi núi
  • C. Đất chua phen
  • D. Đất ngập mặn.

Câu 87: Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao là :

  • A. Cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao, rừng hỗn hợp, rừng lá kim.
  • B. Rừng lá kim, rừng hỗn hợp, đồng cỏ núi cao, cỏ và cây bụi.
  • C. Rừng hỗn hợp rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao.
  • D. Cỏ và cây bụi, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao.

Câu 88: Trong những nhân tố tự nhiên, nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của sinh vật là

  • A. Khí hậu
  • B. Đất
  • C. Địa hình
  • D.Bản thân sinh vật.

Câu 89: Các địa quyển có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển là

  • A. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển.
  • B. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển.
  • C. Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển.
  • D. Thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển.

Câu 90: Công đoạn sản xuất nông nghiệp nào dưới đây làm thay đổi tinh chất đất nhiều nhất ?

  • A. Cày bừa.
  • B. Làm cỏ.
  • C. Bón phân.
  • D. Gieo hạt.
Xem đáp án
  • 32 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021