Trắc nghiệm địa lý 10: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 2)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Đề ôn thi cuối học kì 2 môn địa lý 10 phần 2. Học sinh ôn thi bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, học sinh bấm vào để xem đáp án. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất, nguyên nhân chính là do:

  • A. Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.
  • B. Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số
  • C. Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu
  • D. Có nhiều hải cảng lớn

Câu 2: Sự hoạt động đều đặn của kênh Xuy-ê mang lại lợi ích gì sau đây cho ngành hảng hải thế giới?

  • A Rút ngắn lộ trình hàng hải giữạ Tây Au, Băc Mĩ vói Tây A và Đông Nam
  • B Chuyên chơ đầu mỏ va sản phẩm dầu từ lục địa này xuyên sang lục địa khác,
  • C. Hằng năm mang lại cho Ai Cập một nguồn thu hàng tỉ đô la từ vận chuyển.
  • D. Làm xích lại các vùng công nghiệp vói các vùng nhiên, nguyên liệu giàu có.

Câu 3: Sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội gọi là

  • A. sự phân bố dân cư.
  • B. quần cư.
  • C. mật độ dân số.
  • D. đô thị hóa.

Câu 4: Đóng góp lớn nhất vào việc phát thải khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính là các nước phát triển nhất trên thế giới về

  • A. công nghiệp.
  • B. nông nghiệp
  • C. giao thông.
  • D. dịch vụ.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết phương pháp dùng để biểu hiện hướng gió và bão trên bản đồ là

  • A. chấm điểm.
  • B. bản đồ - biểu đồ.
  • C. kí hiệu đường chuyển động.
  • D. kí hiệu.

Câu 6: Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu của điều kiện

  • A. địa hình.
  • B. ánh sáng.
  • C. nguồn nước.
  • D. khí hậu.

Câu 7: Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên không bi hao kiêt?

  • A. Nước.
  • B. Đất.
  • C. Thực vật.
  • D. Động vật.

Câu 8: ”Ngành công nghiệp không khói” là dùng để chỉ:

  • A. Công nghiệp điện tử - tin học
  • B. Các ngành dịch vụ
  • C. Ngành du lịch
  • D. Ngành thương mại

Câu 9: Quy luật hoạt động của thị trường là:

  • A. Cung – cầu
  • B. Cạnh tranh
  • C. Tương hỗ
  • D. Trao đổi

Câu 10: Nấm đá là dạng địa hình do

  • A. gió thổi tạo thành.
  • B. băng hà tạo thành.
  • C. sóng vỗ tạo thành.
  • D. nước chảy tạo thành.

Câu 11: Cơ cấu dân số theo tuổi không thể hiện được

  • A. tỉ suất gia tăng cơ học.
  • B. khả năng phát triển dân số.
  • C. tuổi thọ.
  • D. tình hình sinh, tử.

Câu 12: Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:

  • A. Luyện kim
  • B. Cơ khí
  • C. Hoá chất
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực phẩm

Câu 13: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở lục địa được tính đến

  • A. hết lớp vỏ Trái Đất.
  • B. hết thạch quyển.
  • C. hết lớp vỏ phong hoá.
  • D. hết lớp thổ nhưỡng.

Câu 14: Tiêu chí nào không để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải ?

  • A. Cước phí vận tải thu được.
  • B. Khối lượng vận chuyển.
  • C. Khối lượng luân chuyển.
  • D. Cự li vận chuyển trung bình.

Câu 15: Truyền thống văn hố, phong tục tập quán có ảnh hưởng không nhỏ đến:

  • A. Trình độ phát triển ngành dịch vụ
  • B. Mức độ tập trung ngành dịch vụ
  • C. Tổ chức dich vụ
  • D. Hiệu quả ngành dịch vụ

Câu 16: Ở một số nước ngành dich vụ được phân thành:

  • A. Dịch vụ kinh doanh
  • B. Dịch vụ tiêu dùng
  • C. Dịch vụ công
  • D. Tất cả các ý trên

Câu 17: Nguyên nhân dẫn đến tử suất tử thô cao là do:

  • A. Chiến tranh
  • B. Đói nghèo, bệnh tật
  • C. Thiên tai
  • D. Tất cả các ý trên

Câu 18: Yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn các nhà máy, các khu công nghiệp và khu chế xuất là

  • A. Khoáng sản.
  • B. Nguồn nước,
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Khí hậu.

Câu 19: Theo các phân loại của Alixốp, số lượng các đới khí hậu trên Trái Đất là:

  • A. 5 đới
  • B. 6 đới
  • C. 7 đới
  • D. 4 đới

Câu 20: Công nghiệp thực phẩm phân bố rộng khắp trên thế giới, không phải vì

  • A. nguồn nguyên liệu phong phú khắp nơi.
  • B. nguồn lao động dồi dào ở khắp các nước,
  • C. thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn.
  • D. hàng hoá có khả năng xuất khẩu rộng rãi.

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên

  • A. sông Chảy.
  • B. sông Đà.
  • C. sông Hồng.
  • D. sông Mã.

Câu 22: Lớp nhân ngồi của Trái Đất có đặc điểm là:

  • A. Độ sâu từ 2900 đến 5100km
  • B. Áp suất từ 1,3 triệu đến 3,1 triệu atm
  • C. Vật chất tồn tại ở trạng thái lỏng
  • D. Tất cả các ý trên

Câu 23: Để biểu hiện sự phân bố khoáng sản trên bản đồ người ta sử dụng phương pháp kí hiệu

  • A. biểu đồ.
  • B. chữ và hình học.
  • C. chấm điểm.
  • D. đường.

Câu 24: Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên thể hiện rõ nhất ở:

  • A. Tài nguyên khống sản
  • B. Tài nguyên đất
  • C. Tài nguyên sinh vật
  • D. Tài nguyên nước

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng nông nghiệp

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 26: Để trình bày và giải thích chế độ nước của một con sông chủ yếu sử dụng những bản đồ

  • A. động vật, thực vật.
  • B. thổ nhưỡng, địa hình.
  • C. hành chính, kinh tế.
  • D. khí hậu, địa hình.

Câu 27: Nước có phát thải khí nhà kính lớn nhất trên thế giới là:

  • A. Nhật Bản
  • B. Hoa Kì
  • C. Đức
  • D. Trung Quốc

Câu 28: Khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà là

  • A. hệ Mặt Trời.
  • B. vũ trụ.
  • C. thiên thể.
  • D. hành tinh.

Câu 29: Để biểu hiện các đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể ta dùng phương pháp

  • A. kí hiệu.
  • B. chấm điểm.
  • C. đường chuyển động.
  • D. bản đồ - biểu đồ.

Câu 30: Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu, chủ yếu là do:

  • A. Trên núi cao áp suất không khí nhỏ
  • B. Nhiệt độ thấp nên quá trình phong hố chậm
  • C. Lượng mùn ít
  • D. Độ ẩm quá cao

Câu 31: Điểm giống nhau cơ bản giữa nội lực và ngoại lực là

  • A. đều được sinh ra do năng lượng của bức xạ mặt trời.
  • B. cùng gây ra các hiện tượng động đất và núi lửa.
  • C. cùng có tác động làm thay đổi diện mạo địa hình bề mặt Trái Đất.
  • D. có cùng hướng tác động lên bề mặt Trái Đất.

Câu 32: Cho biểu đồ:

NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA HÀ NỘI

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A. Lượng mưa không có sự phân mùa.
  • B. Nhiệt độ thấp vào các tháng I, II, XII.
  • C. Lượng mưa cao nhất vào tháng VIII.
  • D. Lượng mưa thấp vào các tháng I, II, III, XI, XII

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị có quy mô dân số từ 500001 - 1000000 người theo chiều từ Bắc và Nam là

  • A. Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ.
  • B. Đà Nẵng, Cần Thơ, Biên Hòa.
  • C. Cần Thơ, Biên Hòa, Đà Nẵng.
  • D. Cần Thơ, Đà Nẵng, Biên Hòa.

Câu 34: Lớp có chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa - nơi tiếp xúc với khí quyển, thuỷ quyển và sinh quyển được gọi là

  • A. lớp vỏ phong hoá.
  • B. lớp phủ thổ nhưỡng.
  • C. lớp phủ thực vật.
  • D. thạch quyển.

Câu 35: Ở miền nhiệt đới gió mùa, chế độ nước của sông ngòi có đặc điểm là

  • A. ít nước quanh năm.
  • B. nhiều nước quanh năm.
  • C. lũ vào mùa hạ.
  • D. lũ vào mùa xuân.

Câu 36: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm là:

  • A. Tiến bộ về ý tế và khoa học, kĩ thuật
  • B. Điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện
  • C. Sự phát triển kinh tế
  • D. Hồ bình trên thế giới được đảm bảo

Câu 37: Thời điểm trong năm ở mọi nơi trên bán cầu Bắc có thời gian ban ngày dài bằng thời gian ban đêm (bằng 12 giờ) là

  • A. ngày 22/6.
  • B. ngày 22/12.
  • C. ngày 21/3 và 23/9.
  • D. tất cả các ngày trong năm

Câu 38: Gió biển là gió thổi

  • A. vào ban ngày từ biển vào đất liền.
  • B. vào ban đêm từ đất liền ra biển.
  • C. vào ban đêm từ biển vào đất liền.
  • D. vào ban ngày từ đất liền ra biển.

Câu 39: Những dấu hiệu cảnh báo về khủng hoảng môi trường và mất cân bằng sinh thái hiện nay là:

  • A. Thủng tầng ôzôn
  • B. Sự nóng lên tòan cầu
  • C. Mưa axit và hiệu ứng nhà kính
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 40: Trên Trái Đất có hiện tượng luân phiên ngày, đêm là do

  • A. tia sáng mặt trời chiếu xuống bề mặt Trái Đất mỗi nơi một khác.
  • B. Trái Đất hình khối cầu và tự quay quanh trục.
  • C. Trái Đất tự quay quanh trục và trên bề mặt Trái Đất có nhiều múi giờ.
  • D. các nơi trên Trái Đất nhìn thấy Mặt Trời ở những độ cao khác nhau.
Xem đáp án
  • 13 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021