Trắc nghiệm đại số 10: Phần câu hỏi Ôn tập cuối năm (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm đại số 10 Phần câu hỏi Ôn tập cuối năm (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Xác định để phương trình $x^{2}+ 2x+ m= 0$ có hai nghiệm $x_{1}, x_{2}$ thỏa mãn điều kiện $3x_{1}+ 2x_{2}= 1$
A.
B.
C.
- D.
Câu 2: Biết rằng khi thì hàm số $f(x)= x^{3}+ (m^{2}- 1)x^{2}+ 2x+ m- 1$ là hàm số lẻ. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
- A.
B.
C.
D.
Câu 3: Biết rằng hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 5 tại $x= -2$ và có đồ thị đi qua điểm $M(-1; 1)$. Tính tổng $S= a^{2}+ b^{2}+ c^{2}$
A.
B.
- C.
D.
Câu 4: Với những giá trị nào của thì biểu thức $\frac{m- 1}{2}+ \frac{3m- 2}{3}$ có giá trị âm?
A.
B.
C.
- D.
Câu 5: Cho hàm số
Tất cả các giá trị của tham số để hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$ là?
A.
B.
- C. hoặc $m > 1$
D.
Câu 6: Cho hai số không âm có tổng bằng $S$ không đổi. Giá trị lớn nhất của tích $xy$ là?
A.
B.
C.
- D.
Câu 7: Gọi là nghiệm của phương trình $x^{2}- mx+ m- 1= 0$. ($m$ là tham số).
Tìm để biểu thức sau đạt giá trị lớn nhất.
A.
- B.
C.
D.
Câu 8: Cho hàm số . Tất cả các giá trị của tham số $m$ sao cho $f(x) \geq 0, \forall x \in$ [1; $+\infty$) là?
A.
B.
- C.
D.
Câu 9: Số nghiệm của phương trình là?
A. 1
B. 2
C. 3
- D. 4
Câu 10: Cho là những số thực dương thỏa mãn $x+ y \geq 3$. Tìm giá trị nhỏ nhất của $F= x+ y+ \frac{1}{2x}+ \frac{1}{y}$
- A.
B.
C.
D.
Câu 11: Cho ba số thực dương thỏa mãn điều kiện $x+ y+ z= 2$. Giá trị lớn nhất của biểu thức $P= \sqrt{x+ y}+ \sqrt{y+ z}+ \sqrt{z+ x}$ bằng?
A.
B.
- C.
D. 1
Câu 12: Tìm tất cả các giá trị của tham số để bất phương trình $(m^{2}+ m- 6) x \geq m+ 1$ có nghiệm?
- A.
B. và $m \neq 3$
C.
D.
Câu 13: Một nhà khoa học đã nghiêm cứu về tá động phối hợp của hai loại vitamin và $B$ đã thu được kết quả như sau: Trong một ngày, mỗi người cần từ 400 đến 1000 đơn vị Vitamin cả lẫn $B$ và có thể tiếp nhận không quá 600 đơn vị vitamin và không quá 500 đơn vị vitamin $B$. Do tác động phối hợp của hai loại vitamin trên nên mỗi ngày một người sử dugj số đơn vị vitamin $B$ không ít hơn một nửa số đơn vị vitamin và không nhiều hơn ba lần đơn vị số vitamin . Tính số đơn vị mỗi loại kể trên để một người dùng 1 ngày sao cho chi phí rử nhất, biết rằng mỗi đơn vị vitamin có giá 9 đồng và mỗi đơn vị vitamin $B$ có giá 7,5 đồng.
A. 600 đơn vị vitamin . 400 đơn vị vitamin $B$
B. 600 đơn vị vitamin . 300 đơn vị vitamin $B$
C. 500 đơn vị vitamin . 500 đơn vị vitamin $B$
- D. 100 đơn vị vitamin . 300 đơn vị vitamin $B$
Câu 14: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để biểu thức
luôn dương?
A.
- B.
C.
D.
Câu 15: Đơn giản biểu thức sau:
- A.
B.
C.
D.
Câu 16: Nếu và $\tan \beta$ là hai nghiệm của phương trình $x^{2}- px+ q= 0, (q \neq 0)$ thì giá trị biểu thức
bằng?
A.
B.
- C. 1
D.
Câu 17: Xác định phương sai của các số liệu thống kê trong bảng sau:
92 | 98 | 65 | 49 | 82 | 74 | 90 | 87 | 76 | 88 |
84 | 60 | 78 | 90 | 65 | 70 | 9 | 85 | 68 | 45 |
- A. 212,49
B. 210,49
C. 80, 49
D. 82, 49
Câu 18: Rút gọn biểu thức:
ta được?
A.
- B.
C.
D.
Câu 19: Cho tam giác . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B.
- C.
D.
Câu 20: Cho biết với $\frac{\pi}{2} < \alpha< \pi$. Giá trị của $\sin (\alpha+ \frac{\pi}{6})$ là?
A.
B.
C.
- D.
=> Kiến thức Phần câu hỏi Ôn tập cuối năm – sgk Đại số 10 trang 159
Trắc nghiệm đại số 10: Phần câu hỏi Ôn tập cuối năm (P1)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm đại số 10 bài Ôn tập chương 6: Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác
- Trắc nghiệm đại số 10 bài 1: Bất đẳng thức (P2)
- Trắc nghiệm đại số 10 bài 1: Cung và góc lượng giác (P1)
- Trắc nghiệm đại số 10 bài: Ôn tập chương 4(P2)
- Trắc nghiệm đại số 10 chương 1: Mệnh đề, tập hợp (P2)
- Trắc nghiệm đại số 10 bài 3: Hàm số bậc hai
- Trắc nghiệm đại số 10 chương 5: Thống kê (P1)
- Trắc nghiệm đại số 10 bài Ôn tập chương IV (P1)
- Trắc nghiệm Đại số 10 bài 2: Tập hợp (P1)
- Trắc nghiệm đại số 10 : Ôn tập chương 1
- Trắc nghiệm đại số 10 bài 4: Các tập hợp số
- Trắc nghiệm đại số 10 bài 2: hàm số y= ax+b (P1)