Trắc nghiệm hóa 11 chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol (P3)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 11 chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol (P3) . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong dãy đồng đẳng của ancol etylic, khi số nguyên tử cacbon tăng từ hai đến bốn, tính tan của ancol trong nước giảm nhanh. Nguyên nhân là do:

  • A. Liên kết hidro giữa các phân tử ancol và các phân tử nước yếu dần
  • B. Gốc hidrocacbon càng lớn càng kị nước
  • C. Gốc hidrocacbon càng lớn càng làm giảm độ linh động của hidro trong nhóm OH
  • D. Cả B và C đều đúng

Câu 2: Cho hợp chất X có công thức phân tử CHO$_{2}$. Biết X tác dụng với dung dịch KOH theo tỉ lệ mol 1: 2. Số đồng phân cấu tạo của X là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 2

Câu 3: Cho các ancol sau:

CHOH, C$_{2}$H$_{5}$OH, HOCH$_{2}$-CH$_{2}$OH, HOCH$_{2}$-CH$_{2}$-CH$_{2}$OH, CHCH(OH)-CH$_{2}$OH

Số ancol tác dụng được với Cu(OH) ở nhiệt độ thường là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 4: Độ rượu (ancol) là:

  • A. Số ml ancol nguyên chất có trong 100ml dung dịch ancol
  • B. Khối lượng ancol nguyên chất có trong 100 gam dung dịch ancol
  • C. Khối lượng ancol nguyên chất có trong 100 gam nước
  • D. Số ml ancol nguyên chất có trong 100 gam dung dịch ancol

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a gam CH$_{5}$OH thu được 0,2 mol CO. Đốt cháy hoàn toàn b gam CH$_{3}$COOH thu được 0,2 mol CO. Cho a gam CH$_{5}$OH tác dụng với CH$_{3}$COOH có xúc tác là HSO$_{4}$ đặc nóng (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thì thu được số gam este là:

  • A. 8,8
  • B. 17,6
  • C. 4,4
  • D. 13,2

Câu 6: Người ta có thể điều chế phenol từ canxicacbua theo sơ đồ sau:

CaC $\rightarrow $ X $\rightarrow $ Y $\rightarrow $ Z $\rightarrow $ T $\rightarrow $ C$_{6}$H$_{5}$OH

Hãy chọn X, Y, Z, T phù hợp

  • A. X: CH; Y: C$_{6}$H$_{6}$; Z: C$_{6}$H$_{5}$Cl; T: C$_{6}$H$_{5}$ONa
  • B. X: CH; Y: C$_{6}$H$_{6}$; Z: C$_{6}$H$_{5}$-CH=CH, T: C$_{6}$H$_{5}$ONa
  • C. X: CH; Y: C$_{4}$H$_{4}$; Z: C$_{4}$H$_{14}$; T: C$_{6}$H$_{5}$Cl
  • D. X: CH; Y: C$_{4}$H$_{4}$; Z: C$_{6}$H$_{5}$Cl; T: C$_{6}$H$_{5}$ONa

Câu 7: Cho 5,3 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với K dư thì thu được 1,12 lít H2 ở điều kiện chuẩn. Vậy 2 ancol là:

  • A. C2H5OH và C3H7OH
  • B. C3H7OH và C4H8OH
  • C. CH3OH và C2H5OH
  • D. C4H9OH và C5H11OH.

Câu 8: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH). thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu được thêm 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A. 550 gam
  • B. 650 gam
  • C. 750 gam
  • D. 810 gam

Câu 9: Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25 có nghĩa là

  • A. cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
  • B. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất.
  • C. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất.
  • D. cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.

Câu 10: Đem hòa tan rượu etylic vào nước được 215,06 ml dung dịch rượu có nồng độ 27,6%, khối lượng riêng của dung dịch rượu là 0,93 g/ml, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch trên có độ rượu là:

  • A. 27,6
  • B. 22
  • C. 32
  • D. Đáp án khác.

Câu 12: X là ancol no mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm –OH trong phân tử. Cho 7,6 gam ancol X phản ứng với lượng dư Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Vậy biểu thức liên hệ giữa n và m là:

  • A. 7n + 2 = 11m
  • B. 7n + 2 = 12m
  • C. 7n + 1 = 11m
  • D. 8n + 1 = 11m

Câu 13: Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là

  • A. C6H5CH2OH.
  • B. CH3OH.
  • C. C2H5OH.
  • D. CH2=CHCH2OH.

Câu 14: Cho 47 gam hỗn hợp hơi của 2 ancol đi qua AlO$_{3}$ nung nóng thu được hỗn hợp A gồm ete, anken, ancol dư và hơi nước. Tách hơi nước ra khỏi hỗn hợp A thu được hỗn hợp khí B. Lấy nước tách ra cho tác dụng hết với Na thu được 4,704 lít H (đktc). Lượng anken có trong B được no hóa vừa đủ bởi 1,35 lít dung dịch Br 0,2M. Phần ancol và ete có trong B chiếm thể tích 16,128 lít ở 136,5$^{\circ}$ và 1atm. Tính hiệu suất của phản ứng ancol tách nước tạo thành anken, biết hiệu suất đối với mỗi ancol như nhau?

  • A. 70%
  • B. 85%
  • C. 40%
  • D. 30%

Câu 15: Etanol dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu thô được sản xuất chủ yếu theo cách nào dưới đây ?

  • A. Hiđrat hóa etilen với xúc tác H3PO4/SiO2 (t, p).
  • B. Chưng khan gỗ.
  • C. Đi từ dẫn xuất halogen bằng phản ứng với dung dịch kiềm.
  • D. Thủy phân este trong môi trường kiềm.

Câu 16: Ứng dụng nào của dẫn xuất halogen hiện nay không còn được sử dụng?

  • A. CHCl, ClBrCHCF dùng gây mê trong phẫu thuật
  • B. Metylen clorua, clorofom dùng làm dung môi
  • C. CFCl, CF$_{2}$Cl$_{2}$ dùng trong máy lạnh
  • D. Teflon dùng làm chất chống dính

Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol tác dụng với natri dư thu được hỗn hợp hai muối có khối lượng 30 gam. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X lần lượt là:

  • A. 19,66% và 80,34%
  • B. 40% và 60$
  • C. 23,75% và 76,25%
  • D. 33,47% và 66,53%

Câu 18: Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C7H8O. X tác dụng với Na và NaOH ; Y tác dụng với Na, không tác dụng NaOH ; Z không tác dụng với Na và NaOH Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là

  • A. C6H4(CH3)OH ; C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH.
  • B. C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH ; C6H4(CH3)OH.
  • C. C6H5CH2OH ; C6H5OCH3 ; C6H4(CH3)OH.
  • D. C6H4(CH3)OH ; C6H5CH2OH ; C6H5OCH3.

Câu 19: Đốt cháy hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là VCO2 : VH2O = 7 : 10. Vậy công thức của hai ancol là:

  • A. C2H5OH và C3H7OH
  • B. CH3OH và C3H7OH
  • C. CH3OH và C2H5OH
  • D. C3H5OH và C4H7OH

Câu 20: Nitro hóa benzen thu được 14,1 gam hỗn hợp gồm 2 chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là

  • A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2
  • B. C6H4(NO2)2 và C6H3(OH)3
  • C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4
  • D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5
Xem đáp án
  • 99 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021