Trắc nghiệm hoá 12 chương 2: Cacbohidrat (P4)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chương II: Cacbohidrat (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Dữ kiện thực nghiệm nào dưới đây không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozo ở dạng mạch hở?
- A. khử hoàn toàn glucozo cho hexan
- B. glucozo có phản ứng tráng bạc
- C. khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozo lên men thành ancol etylic
- D. glucozo tạo este chứa 5 gốc
Câu 2: Để điều chế xenlulozo triaxetat người ta cho xenlulozo tác dụng với chất nào sau đây là tốt nhất?
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 3: Tính khối lượng dung dịch glucozo 10% được lên men, biết rằng lượng khí thoát ra trong trường hợp này bằng lượng khí thoát ra khi đốt cháy hoàn toàn 35 ml etanol (d=0,8 g/ml)
- A. 109,8 g
- B. 1098 g
- C. 180,5 g
- D. 1805 g
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozo ---> X ---> Y ---> . Hai chất X, Y lần lượt là
- A. và $CH_{3}CH_{2}OH$
- B. và $CH_{3}CHO$
- C. và $CH_{3}CHO$
- D. và $CH_{2}=CH_{2}$
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói <--- X ---> Y ---> sobitol. Các hợp chất X, Y lần lượt là
- A. tinh bột, glucozo
- B. xenlulozo, glucozo
- C. xenlulozo, fructozo
- D. saccarozo, glucozo
Câu 6: Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là
- A.glucozo
- B. fructozo
- C. saccarozo
- D. mantozo
Câu 7: Chỉ dùng thêm 1 hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozo?
- A. quỳ tìm
- B.
- C. CuO
- D.
Câu 8: Trong dung dịch nước glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng
- A. Mạch vòng 6 cạnh
- B. Mạch vòng 5 cạnh
- C. Mạch vòng 4 cạnh
- D. mạch hở
Câu 9: Lên men 100 gam glucozo với hiệu suất 72% hấp thụ toàn bộ khí vào dung dịch $Ca(OH)_{2}$ thu được 2m gam kết tủa. Đun nóng nước lọc sau khi tách kết tủa được thêm m gam kết tủa. Giá trị m là
- A. 40
- B. 20
- C. 60
- D. 80
Câu 10: Trong điều kiện thích hợp, glucozo lên men tạo thành và
- A.
- B.
- C.
- D. CO
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Amilozo có cấu trúc không phân nhánh
- B. Glucozo bị oxi hoá bởi t^{o}$
- C. Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh
- D. Saccarozo không bị thuỷ phân
Câu 12: Thuốc thử để nhận biết 3 chất lỏng hexan, glixerol và dung dịch glucozo là
- A. Na
- B, dung dịch
- C. dung dịch HCl
- D.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một cacbohidrat X thu được 52,8 gam và 19,8 gam $H_{2}O$. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là
- A. Glucozo
- B. Fructozo
- C. Saccarozo
- D. Mantozo
Câu 14: Phản ứng tổng hợp glucozo trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:
6 + 6$H_{2}O$ + 673 kcal ---> $C_{6}H_{12}O_{6}$ + 6$O_{2}$
Khối lượng glucozo sản sinh ra được của 100 lá xanh trong thời gian 3 giờ là (biết trong thời gian ấy 100 lá hấp thụ một năng lượng là 84,125 kcal nhưng chỉ có 20% năng lượng được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozo)
- A. 22,5 gam
- B. 4,5 gam
- C. 112,5 gam
- D. 9,3 gam
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng?
- A. Nhai kỹ vài hạt gạo sống có vị ngọt
- B. Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi ngọt hơn cơm phía trên
- C. Glucozo không có tính khử
- D. Iot làm xanh hồ tinh bột
Câu 16: Cho các chất sau: xenlulozo, chất béo, tinh bột, fructozo. Số chất bị thuỷ phân trong dung dịch HCl là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 17: Khi đun nóng xenlulozo trinitrat bị thuỷ phân nhanh tạo ra một thể tích khí rất lớn theo phản ứng:
CO_{2}$+6nCO+4n$H_{2}O$+3n$N_{2}$+3n$H{2}$
Tính thể tích khí sinh ra ở 150 độ C và 1 atm khi phân huỷ 1 gam xunlulozo trinitrat
- A. 1,59 lít
- B. 1,39 lít
- C. 1,49 lít
- D. 1,29 lít
Câu 18: Xenlulozo cấu tạo bởi các gốc
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 19: Trong công nghiệp để sản xuất gương và ruột phích, người ta sử dụng chất nào để phản ứng với trong $NH_{3}$
- A. axetilen
- B. andehit fomic
- C. glucozo
- D. Saccarozo
Câu 20: Cho m gam hỗn hợp glucozo, saccarozo tác dụng hoàn toàn với dung dịch thu được 9,72 gam Ag. Cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit sau đó cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch thu được 44,28 gam AG. Giá trị m là
- A. 69,66
- B. 27,36
- C. 54,27
- D. 35,46
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 33: Hợp kim của sắt (P1)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng (P3)
- Trắc nghiệm Hoá học 12 học kì I (P2)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng (P2)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm (P1)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại (P2)
- Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 5)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 8: Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat
- Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 10)
- Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 9)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 19: Hợp kim
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 1: Este - Lipit (P5)