Trắc nghiệm hoá 12 chương 6 : Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm (P2)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chương 6 : Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cho hỗn hợp các kim loại K và Al vào nước, thu được dung dịch và 4,48 lít khí (đktc) và 5,4g chất rắn, khối lượng của K và Al tương ứng là:
- A. 3,9g và 2,7g
- B. 3,9g và 8,1g
- C. 7,8g và 5,4g
- D. 15,6g và 5,4g
Câu 2: Cho 16,2 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với 0,15 mol oxi, chất rắn thu được tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 0,6 mol . Kim loại M là:
- A. Fe
- B. Al
- C. Ca
- D. Mg
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm và $CaCO_{3}$ bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí $CO_{2}$ (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
- A. 4,48
- B. 1,79
- C. 5,60
- D. 2,24
Câu 4: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
- A. 5,8 g
- B. 6,5 g
- C. 4,2 g
- D. 6,3 g
Câu 5: Hoà tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít (đktc). Để trung hoà một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp $H_{2}SO_{4}$ và HCl (tỉ lệ mol 1:2). Tổng khối lượng muối được tạo thành là:
- A. 42,05g
- B. 20,65g
- C. 14,97g
- D. 21,025g
Câu 6: Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhiệt nhôm tăng 0,96(g). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), (giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%). Khối lượng của A là:
- A. 1,08g
- B. 1,62g
- C. 2,1g
- D. 5,1g
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 17,88g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dung dịch C và 0,24 mol khí bay ra. Dung dịch D gồm $H_{2}SO_{4}$ và HCl trong đó số mol của HCl gấp 4 số mol của $H_{2}SO_{4}$. Để trung hoà 1/2 dung dịch C cần hết V lít dung dịch D. Tổng khối lượng muối tạo thành trong phản ứng trung hoà là:
- A. 18,46g
- B. 27,40g
- C. 36,92g
- D. 16,84g
Câu 8: Lấy 200ml dung dịch KOH cho vào 160ml dung dịch 1M thu được 10,92g kết tủa. Nồng độ mol dung dịch KOH đã dùng là (biết kết tủa đã tan một phần):
- A. 2,5M
- B. 2,1M
- C. 2,1M hoặc 2,5M
- D. 2,4M hoặc 0,8M
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là:
- A. 29,25
- B. 58,50
- C. 17,55
- D. 23,40
Câu 10: Cho 3,75 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm tan hoàn toàn trong nước, thu được 2,8 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là:
- A. Li, K
- B. Na, K
- C. Na, Cs
- D. K, Cs
Câu 11: Hoà tan 21,6 gam Al trong một dung dịch và NaOH dư. Tính thể tích khí $NH_{3}$ ở đktc thoát ra nếu hiệu suất phản ứng là 75%:
- A. 2,24 lít
- B. 4,48 lít
- C. 6,72 lít
- D. 5,04 lít
Câu 12: Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V?
- A. 2,65
- B. 2,24
- C. 1,12
- D. 3,2
Câu 13: Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500g dung dịch NaOH 12% để có dung dịch NaOH 8%?
- A. 250
- B. 200
- C. 150
- D. 100
Câu 14: Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch 0,1M thu được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. V có giá trị là:
- A. 1,1
- B. 0,7
- C. 0,3
- D. 1,2
Câu 15: Dãy gồm các kim loại nào sau đây có thể tan trong nước ở nhiệt độ thường?
- A. Ba, K, Na, Sr
- B. K, Na, Fe, Al
- C. Na, K, Mg, Ca
- D. K, Na, Zn, Al
Câu 16 : Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: , $CaCO_{3}$, $Na_{2}SO_{4}$ và $CaSO4.H_{2}O$. Chỉ dùng cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?
- A. và $Na_{2}CO_{3}$
- B. và HCl
- C. và $BaCl_{2}$
- D. và KCl
Câu 17: Trộn dung dịch với dung dịch $NaHSO_{4}$ theo tỉ lệ số mol 1:1 rồi đun nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch X có:
- A. pH > 7
- B. pH < 7
- C. pH = 7
- D. pH = 14
Câu 18: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:
- A. 2,88
- B. 4,32
- C. 5,04
- D. 2,16
Câu 19: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào dư thu được 0,4 mol $H_{2}$, cũng m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được 3,1 mol $H_{2}$. Giá trị của m là
- A. 67,7
- B. 94,7
- C. 191,0
- D. 185,0
Câu 20: Sục 3,36 lít khí vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thì thu được dung dịch chứa các chất tan:
- A.
- B.
- C. và $Na_{2}CO_{3}$
- D. và NaOH
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
- Trắc nghiệm Hoá học 12 học kì I (P5)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 43: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 31: Sắt (P2)
- Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 2: Lipit (P1)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 17:Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 9: Amin (P1)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 21: Điều chế kim loại (P2)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 42:Luyện tập Nhận biết một số chất vô cơ
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
- Trắc nghiệm Hoá học 12 học kì I (P2)