Trắc nghiệm hoá 12 chương 6 : Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm (P3)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chương 6 : Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cho 0,28 mol Al vào dung dịch dư, thu được khí NO và dung dịch chứa 62,04 gam muối. Số mol NO thu được là:
- A.0,2
- B. 0,28
- C. 0,1
- D. 0,14
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn vào nước, thu được 1 lít dung dịch có pH=13. Hai kim loại đó và khối lượng của chúng trong hỗn hợp là:
- A. Na: 2,15g ; K: 0,95g
- B. Na: 1,45g ; K: 1,65g
- C. Na: 1,95g ; K: 1,15g
- D. Na: 1,15g ; K: 1,95g
Câu 3: Cho 4,48 lít khí vào 150ml dung dịch $Ca(OH)_{2}$ 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là:
- A. 18,1 gam
- B. 15,0 gam
- C. 8,4 gam
- D. 20,0 gam
Câu 4: Từ 1 tấn muối ăn có chứa 10,5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lít dung dịch HCl 37% (d=1,19g/ml) bằng cách cho lượng muối trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc ở nhiệt độ cao. Tính hiệu suất của quá trình điều chế trên?
- A. 95,88%
- B. 98,56%
- C. 98,58%
- D. 98,85%
Câu 5: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa 0,2M và NaOH 0,2M , sau phản ứng thu được số mol $CO_{2}$ là:
- A. 0,03
- B. 0,01
- C. 0,02
- D. 0,015
Câu 6: Đốt 2,7 g bột nhôm ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44g. Phần trăm khối lượng bột nhôm đã bị oxi hoá bởi không khí là:
- A. 45%
- B. 53%
- C. 60%
- D. 14%
Câu 7: Lấy V lít dung dịch NaOH 0,4M cho vào dung dịch có chứa 58,14g thu được 23,40 gam kết tủa. Giá trị V là:
- A. 2,25 lít hay 2,68 lít
- B. 2,65 lít hay 2,25 lít
- C. 2,65 lít hay 2,85 lít
- D. 2,55 lít hay 2,98 lít
Câu 8: Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lượng 10,6g. Khi tác dụng với hỗn hợp dư cho ra hỗn hợp hai muối nặng 31,9g. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên là:
- A. 1,6g và 9,2g
- B. 2,5g và 8,1g
- C. 3,6g và 7,0g
- D. 1,4g và 9,2g
Câu 9: Hoà tan 1,17g NaCl vào nước sôi, đem điện phân có màng ngăn thu được 500ml dung dịch có pH=12. Hiệu suất điện phân là:
- A. 15%
- B. 25%
- C. 35%
- D. 45%
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn muối bằng lượng vừa đủ dung dịch $H_{2}SO_{4}$ 12,25% thu được dung dịch $MSO_{4}$ 15,89%. Kim loại M là:
- A. Mg
- B. Fe
- C. Zn
- D. Ca
Câu 11: Cho 0,448 lít khí (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và $Ba(OH)_{2}$ 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 3,940
- B. 1,182
- C. 2,364
- D. 1,970
Câu 12: Nung 49,2 gam hỗn hợp và $NaHCO_{3}$ đến khối lượng không đổi, được 5,4 gam $H_{2}O$. Khối lượng chất rắn thu được là:
- A. 43,8g
- B. 30,6g
- C. 21,8g
- D. 17,4g
Câu 13: Cho 13,7 gam kim loại Ba vào 200ml dung dịch 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là:
- A. 28,9g
- B. 14,4g
- C. 32,3g
- D. 23,3g
Câu 14: Hòa tan hết 17,94 gam một kim loại kiềm vào một lượng nước du thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 36,92 gam thì thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối có nồng độ mol bằng nhau. Kim loại kiềm là
- A. Na
- B. Rb
- C. K
- D. Li
Câu 15: Trộn 5,4g bột Al với 17,4g bột rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử $Fe_{2}O_{3}$ thành Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng, dư thì thu được 5,376 lít $H_{2}$ (dktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
- A. 62,5%
- B. 60%
- C. 20%
- D. 80%
Câu 16: Cho 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl và có pH=1 vào 200ml dung dịch NaOH 0,175M, dung dịch thu được có pH bằng:
- A. 2
- B. 3
- C. 11
- D. 12
Câu 17: Cho một kim loại vào dung dịch thấy thoát ra 5,6 lít khí (đktc), hấp thụ hết toàn bộ khí đó vào dung dịch NaOH thấy dung dịch nặng thêm 8,5 gam. Muối thu được sau phản ứng với dung dịch NaOH là:
- A.
- B.
- C.
- D. NaHS
Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít (đktc) vào 2,5 lít dung dịch $Ba(OH)_{2}$ có nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:
- A. 0,032
- B. 0,048
- C. 0,06
- D. 0,04
Câu 19: Hoà tan m gam hỗn hợp và $KHCO_{3}$ vào nước để được 400ml dung dịch A. Cho từ từ 150ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với $Ba(OH)_{2}$ dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:
- A. 10,60
- B. 20,13
- C. 11,13
- D. 13,20
Câu 20: Điện phân muối MCl nóng chảy người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12g M ở catot, M là:
- A. Na
- B. K
- C. Rb
- D. Li
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 1)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 1: Este - Lipit (P4)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 4: Polime và vật liệu polime (P1)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 7:Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat (P1)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 3: Amin - Amino axit- Protein (P4)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 5: Glucozơ
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 17:Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (P2)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 23: Luyện tập Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 24: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 6 : Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm (P3)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 6 : Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm (P4)