Trắc nghiệm hóa học 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Có các mệnh đề sau:
(1). Các muối nitrat đều tan trong nước và là chất điện li mạnh
(2). Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường axit
(3). Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO
(4). Hầu hết muối nitrat đều bền với nhiệt
Chọn mệnh đề đúng?
- A. (1) và (3)
- B. (2) và (4)
- C. (2) và (3)
- D. (1) và (2)
Câu 2: HNO phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
- A. NH, Al$_{2}$O, Cu$_{2}$S, BaSO$_{4}$
- B. Cu(OH), BaCO$_{3}$, Au, FeO$_{3}$
- C. CuS, Pt, SO, Ag
- D. Fe(NO, S, NH$_{4}$HSO$_{4}$, Mg(OH)$_{2}$
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Zn và ZnO bằng HNO loãng, dư. Kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được có chứa 8 gam NH$_{4}$NO và 113,4 gam Zn(NO$_{3})_{2}$. Phần trăm số mol Zn có trong hỗn hợp ban đầu là?
- A. 66,67%
- B. 93,34%
- C. 33,33%
- D. 61,61%
Câu 4: Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và HNO đặc có chất xúc tác H$_{2}$SO$_{4}$ đặc nóng theo phương trình:
CH$_{7}$O$_{2}$(OH)$_{3}$ + 2HNO$_{3}$ $\overset{H_{2}SO_{4}}{\rightarrow}$ C$_{6}$H$_{7}$O$_{2}$(NO$_{3})_{3}$ + 3H$_{2}$O
Để có 59,4 kg xenlulozo trinitrat cần dùng dung dịch chứa m (kg) HNO.
Cho H= 70%/ Giá trị của m là?
- A. 57kg
- B. 51kg
- C. 54kg
- D. 60kg
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng?
Khi nhận biết gốc NO, người ta cho kim loại Cu và dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ vào dung dịch muối nitrat thì hiện tượng quan sát được là:
- A. Có khí nâu đỏ bay lên
- B. Khí không màu hóa nâu trong không khí bay lên và dung dịch chuyển sang màu xanh
- C. Có khí không màu, không mùi, hóa nâu trong không khí
- D. Có khí mùi khai
Câu 6: Để điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm, các hóa chất cần sử dụng là:
- A. Dung dịch Natri nitrat và dung dịch axit sunfuaric đặc
- B. Natri nitrat tinh thể và dung dịch axit sunfuaric đặc
- C. Dung dịch Natri nitrat và dung dịch axit Clohidric đặc
- D. Natri nitrat tinh thể và dung dịch axit clohidric đặc
Câu 7: Cho dung dịch A chứa hỗn hợp các muối Cu(NO, Mg(NO, Al(NO$_{3})_{3}$ và AgNO$_{3}$. Cho dung dịch NaOH tới dư sau đó cho tiếp dung dịch NH$_{3}$ tới dư vào dung dịch A., sau phản ứng số kết tủa tạo thành là?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn
- Hòa tan hết m gam X trong dung dịch HNO loãng dư thu được v$_{1}$ lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất.
- Hòa tan hết m gam X trong dung dịch HCl dư thu được V lít khí H
Quan hệ giữa V và V$_{2}$ là ( biết các thể tích khí đều đo ở cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất)
- A. V= V$_{2}$
- B. 3V= 2V$_{2}$
- C. 2V= 3V$_{2}$
- D. V= 2V$_{2}$
Câu 9: Cho mẩu Zn vào dung dịch ( NaNO + NaOH) và đun nóng. Hiện tượng quan sát được là?
- A. Không có hiện tượng gì xảy ra
- B. Có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra và Zn tan
- C. Zn tan và khí không màu, mùi khai thoát ra
- D. Ban đầu Zn tan sau đó không tan
Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO từ :
- A. NH_{2}$
- B. NaNO và HSO$_{4}$ đặc
- C. NaNO và H$_{2}$AO$_{4}$ đặc
- D. NaNO và HCl đặc
Câu 11: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO không đóng vai trò là chất oxi hóa?
- A. ZnS + HNO $\rightarrow $
- B. FeO$_{3}$ + HNO$_{3}$ $\rightarrow $
- C. FeSO + HNO$_{3}$ ( loãng) $\rightarrow $
- D. Cu + HNO ( đặc, nóng) $\rightarrow $
Câu 12: Cho 11,6 gam FeCO tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO, được hỗn hợp khí CO$_{2}$, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì thu được dung dịch có thể hòa tan tối đa bao nhiêu bột kim loại đồng, biết rằng có khí NO bay ra?
- A. 14,4
- B. 7,2
- C. 16
- D. 32
Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 4M và H$_{2}$SO$_{4}$ 7M (đậm đặc) thu được 0,1 mol mỗi khí SO$_{2}$, NO và N$_{2}$O. Số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là?
- A. 0,3 và 0,4
- B. 0,1 và 0,7
- C. 0,3 và 0,2
- D. 0,5 và 0,2
Câu 14: CHo kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO thu được 1,008 lít hỗn hợp hai khí NO và NO$_{2}$ (đktc). Sau phản ứng kết thúc, khối lượng bình phản ứng giảm 1,42 gam. Số mol NO và NO$_{2}$ lần lượt là:
- A. 0.0414 và 0,0054
- B. 0,04 và 0,0044
- C. 0,040625 và 0,004375
- D. 0,0 407 và 0,0042
Câu 15: Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí NO và khí O?
- A. Sn(NO, Pb(NO, Hg(NO, Ni(NO
- B. Sn(NO, Pb(NO, Zn(NO, Mn(NO
- C. Sn(NO, Pb(NO, Li(NO, Mn(NO
- D. Cu(NO, Mg(NO, Ca(NO, Mn(NO
Câu 16: Tiến hành nung m gam muối Cu(NO, khi phản ứng xảy ra xong thì khối lượng giảm 54 gam. Khối lượng muối Cu(NO bị phân hủy là?
- A. 82 gam
- B. 29 gam
- C. 74 gam
- D. 49 gam
Câu 17: Hòa tan 24 gam một oxit của một kim loại có hóa trị cao nhất là III vào dung dịch HNO dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 72,6 gam muối khan. Công thức phân tử của oxit trên là?
- A. AlO$_{3}$
- B. FeO$_{3}$
- C. CrO$_{3}$
- D. FeO$_{4}$
Câu 18: Để điều chế 5 lít dung dich HNO 21% (D= 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH tối thiểu cần dùng là?
- A. 336 lít
- B. 560 lít
- C. 672 lít
- D. 448 lít
Câu 19: Nhận định nào sau đây là sai?
- A. HNO phản ứng với tất cả các bazo
- B. HNO (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au, Pt
- C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac
- D. Hỗn hợp muối nitrar và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy
Câu 20: Nung nóng AgNO được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vao Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là?
- A. 20%
- B. 25%
- C. 30%
- D. 40%
Câu 21: Chỉ sử dụng HNO loãng có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau:
MgCO, FeO$_{4}$, CuO, Al$_{2}$O?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 22: Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO$_{4}$ và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO vừa đủ chứa 0,77 mol HNO thu được dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO$_{2}$. Khối lượng mol trung bình của Z bằng:
- A. 42
- B. 38
- C. 40,667
- D. 35,333
Câu 23: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH), FeCO$_{3}$, Fe$_{3}$O$_{4}$ ( trong đó Fe$_{3}$O$_{4}$ chiếm 1/4 tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO$_{3}$ loãng dư, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X gồm NO và CO (đktc) có tỉ khối so với H là 18 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được ( m+ 280,8) gam muối khan. Giá trị của m là?
- A. 148,4
- B. 173,6
- C. 154,4
- D. 43,2
Câu 24: Cho 100ml dung dịch axit HNO 0,1M tác dụng với 0,69 gam Na thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Vậy m có giá trị là?
- A. 1,49
- B. 1,31
- C. 165
- D. 0,69
Câu 25: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al vào HNO đặc nguội, dư thì thu được 0,336 lít NO$_{2}$ (ở 0$^{\circ}$C, 2atm). Cũng m gam hỗn hợp trên khi hòa tan trong HNO loãng dư thì thu được 0,168 lít khí NO ( ở 0$^{\circ}$C, 4atm). Giá trị của m là?
- A. 0,855
- B. 0,765
- C. 0,9
- D. 1,02
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hóa học 11 bài 13: Luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- Trắc nghiệm hóa học 11 bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác
- Trắc nghiệm hóa 11 chương 2: Nito- Photpho (P1)
- Trắc nghiệm hóa 11 chương 1: Sự điện li (P2)
- Trắc nghiệm hóa học 11 bài 15: Cacbon
- Trắc nghiệm hóa học 11 bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Trắc nghiệm Hoá học 11 học kì I (P1)
- Trắc nghiệm hóa 11 chương 6: Hidrocacbon không no (P2)
- Trắc nghiệm hóa 11 chương 1: Sự điện li (P4)
- Trắc nghiệm hóa 11 chương 5: Hidrocacbon no (P2)
- Trắc nghiệm hóa 11 chương 6: Hidrocacbon không no (P3)
- Trắc nghiệm hóa 11 chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol (P1)