Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 2: Ấn Độ (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 11 bài 2: Ấn Độ (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Đỉnh cao nhất phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân Ấn Độ trong những năm đầu thế kỉ XX là:
- A. phong trào đấu tranh của công nhân Can-cut-ta năm 1905.
- B. phong trảo đấu tranh của công nhân Bombay năm 1908.
- C. phong trào đầu tranh của công nhân Can-cut-ta năm 1908.
- D. phong trào của quân chúng nhân dân ở sông Hằng năm 1905.
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nhất khiến phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ tạm ngừng vào cuối thế kỉ XX là:
- A. do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hoá của Đảng Quốc đại.
- B. thiếu đường lỗi đúng đắn.
- C. phong trào diễn ra lẻ tẻ, tự phát.
- D. chưa tập hợp được lực lượng đông đảo quân chúng nhân dân.
Câu 3: Hậu quả nặng nề nhất của chính sách cai trị thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ là:
- A. biến Ấn Độ thành thuộc địa để vơ vét tải nguyên thiên nhiên.
- B. khoét sâu sự mâu thuẫn tôn giáo, dân tộc, sắc tộc trong xã hội.
- C. làm suy sụp đời sống công nhân và nông dân.
- D. chia rẽ các giai cấp trong xã hội Ấn Độ.
Câu 4: Đảng Quốc đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?
- A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
- B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Án Độ phát triển sang giai đoạn mới.
- C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ.
- D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ.
Câu 5: Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi
- A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại)
- B. Đảng Dân chủ
- C. Quốc dân đảng
- D. Đảng Cộng hòa
Câu 6: Sự thành lập của chính đảng đó có ý nghĩa g
- A. Đánh dấu giai cấp ư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
- B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu
- C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh
- D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
Câu 7: Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì
- A. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
- B. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
- C. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
- D. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
Câu 8: Ý phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của Ti-lắc là
- A. Tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân
- B. Phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ
- C. Phản đối thái độ thỏa hiệp, đòi hỏi phải có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh
- D. Tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh
Câu 9: Tháng 7 – 1905, chính quyền thực dân Anh đã ban hành đạo luật nào đối với Ấn Độ?
- A. Chia đôi xứ Benga
- B. Về chế độ thuế khóa
- C. Thống nhất xứ Benga
- D. Giáo dục
Câu 10: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở Bombay và Cancútta năm 1905 là
- A. Thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây
- B. Người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị áp bức, bóc lộ nặng nề
- C. Đạo luật về chia cắt Benga có hiệu lực
- D. Nhân dân ở Bombay và Cancútta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành độc lập, dân chủ
Câu 11: Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay là buộc thực dân Anh phải
- A. Tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ
- B. Thu hồi đạo luật chia cắt Benga
- C. Nới lỏng ách cai trị Ấn Độ
- D. Trả tự do cho Ti-lắc
Câu 12: Phong trào dân tộc ở Ấn Độ phải tạm ngừng vì
- A. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại
- B. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài
- C. Sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại
- D. Sự đàn áp của thực dân Anh và B.Tilắc đã bị cắt
Câu 13: Đảng Quốc đại chủ trưởng dùng phương pháp gì để đấu tranh đòi Chính phủ Anh thực hiện Cải cách ở Ấn Độ?
- A. Dùng phương pháp ôn hoà.
- B. Dùng phương pháp thương lượng.
- C. Dùng phương pháp bạo lực.
- D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị.
Câu 14: Thực dân Anh tiến hành khai thác Ấn Độ về kinh tế nhằm mục đích
- A. khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- B. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
- C. áp đặt sự nô dịch về chính trị, xã hội.
- D. chú trọng phát triển về kinh tế Án Độ.
Câu 15: Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, dưới chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Anh số người chết đói ở Ấn Độ là:
- A. 36 triệu người.
- B. 27 triệu người.
- C. 26 triệu người.
- D. 16 triệu người.
Câu 16: Khẩu hiệu "Ấn Độ của người Ấn Độ" xuất hiện trong phong trào nào?
- A. Đấu tranh đòi thả Ti-lắc.
- B. Khởi nghĩa Xi-pay.
- C. Chống đạo luật chia cắt Ben-gan.
- D. Đầu tranh ôn hoà.
Câu 17: Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại:
- A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
- B. chuyển dần từ đấu tranh ôn hòa sang đấu tranh chính trị
- C. đấu tranh ôn hòa, yêu cầu thực dân Anh phải thực hiện Cải cách
- D. đấu tranh vũ trang chống thực dân Anh
Câu 18: Điểm khác biệt giữa cao trào cách mạng 1905 – 1908 với các phong trào trước đó ở Ấn Độ là
- A. Có sự tham gia đông đảo của hang vạn công nhân ở nhiều thành phố trên cả nước
- B. Có quy mô lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”
- C. Diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố
- D. Do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, đấu tranh cho một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ
Câu 19: Cuộc đấu tranh nào đã buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luậ chia cắt Benga?
- A. Cuộc tổng bãi công của hàng vạn công nhân Bombay
- B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xi-pay
- C. Cuộc khởi nghĩa ở Can-cút-ta
- D. Cuộc khởi nghĩa ở Đê-li
Câu 20: Lực lượng lãnh đạo cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ là
- A. Một bộ phận giai cấp tư sản Ấn Độ
- B. Giai cấp công nhân Ấn Độ
- C. Giai cấp nông dân Ấn Độ
- D. Tầng lớp trí thức ở Ấn Độ
Câu 21: Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay là buộc thực dân Anh phải
- A. Tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ
- B. Thu hồi đạo luật chia cắt Benga
- C. Nới lỏng ách cai trị Ấn Độ
- D. Trả tự do cho Tilắc
Câu 22: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908) là do nhân dân phản đối
- A. Chính sách chia để trị
- B. Bản án 6 năm tù đối với Tilắc
- C. Đạo luật chia đôi xứ Benga
- D. Đời sống nhân dân cực khổ
Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 2: Ấn Độ (P1)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm phần một chương III: Thành tựu văn hóa thời cận đại (có đáp án)
- Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX (P1)
- Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) (P1)
- Trắc nghiệm phần hai chương II: Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (có đáp án)
- Trắc nghiệm lịch sử 11 học kì I (P2)
- Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 3: Trung Quốc (P2)
- Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 25: Sơ lược lịch sử Việt Nam 1858 - 1918 (P1)
- Trắc nghiệm lịch sử 11 học kì II (P3)
- Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) (P1)
- Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (phần từ năm 1917 đến năm 1945) (P2)
- Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) (P2)
- Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) (P2)