Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Tràng giang (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 bài Tràng giang. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận?
- A. Bài thơ điển hình cho hệ thống thi pháp trung đại: hoài niệm, cổ kính, hoang sơ đậm chất Đường thi.
- B. Bài thơ tạo dựng một bức tranh thiên nhiên cổ kính, hoang sơ với tầm vóc mênh mang, vô biên, đậm chất Đường thi; song vẫn có nét quen thuộc, hần gũi.
- C. Bài thơ mang lại một không gian mênh mông, bao la, vô tận với những hình ảnh thiên nhiên mang tầm vóc vũ trụ lớn lao, to lớn, kì vĩ.
- D. Bài thơ là bức tranh thiên nhiên sông nước Việt Nam quen thuộc, gần gũi, thân thiết, bình dị ở bất kì một làng quê nào, thể hiện nỗi lòng yêu quê hương đất nước Việt Nam.
Câu 2: Dòng nào nói chính xác về sự ra đời bài thơ Tràng giang của Huy Cận?
- A. Bài thơ được viết vào mùa thu năm 1938 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.
- B. Bài thơ được viết vào mùa thu năm 1939 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.
- C. Bài thơ được viết vào mùa hè năm 1939 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.
- D. Bài thơ được viết vào mùa hè năm 1938 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.
Câu 3: Ấn tượng về một vòm trời mỗi lúc một thêm cao, sâu đến rợn ngợp trong dòng thơ "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót" (Tràng giang, Huy Cận) không được trực tiếp tạo ra từ đâu?
- A. Từ sắc vàng của "nắng", sắc xanh của "trời".
- B. Từ cách dùng các động từ vận động (xuống, lên).
- C. Từ cấu trúc đăng đối ("nắng xuống, trời lên").
- D. Từ kết hợp từ độc đáo (sâu chót vót).
Câu 4: Nỗi buồn mênh mông trước cảnh trời rộng sông dài được Huy Cận nhấn mạnh bằng ý thơ:
- A. Sự thiếu vắng những bến đò, cây cầu nối hai bờ tràng giang
- B. Sự thiếu vắng âm thanh cuộc sống con người
- C. Sự thiếu vắng màu sắc của khung cảnh thiên nhiên.
- D. Sự thiếu vắng hình ảnh của sự sống con người
Câu 5: Ý nào sau đây chưa đúng về nhà thơ Huy Cận
- A. Ông sinh năm 1919, mất năm 2005.
- B. Ông sinh ra trong một gia đình nhà nho nhiều đời làm quan trong triều đình.
- C. Thơ thời kì trước Cách mạng tháng 8 mang một nỗi niềm u uất
- D. Sau Cách mạng tháng 8 thơ ông mang niềm vui hồ hởi hơn, đó là niềm vui xây dựng chế độ mới, và đấu tranh vì hòa bình dân tộc.
Câu 6: Ấn tượng, cảm giác chung dễ thấy nhất về khung cảnh, không khí của "tràng giang" trong bài thơ Tràng giang của Huy Cận toát ra từ khổ thơ thứ hai là gì?
- A. Hoang vắng, trơ trọi, quạnh quẽ.
- B. Trơ trọi, hoang vắng.
- C. Quạnh quẽ.
- D. Hoang vắng.
Câu 7: Trong khổ hai bài Tràng giang của Huy Cận, thi sĩ dùng cái gì để diễn tả sự vắng lặng, cô tịch của không gian?
- A. Sự thiếu vắng hình ảnh sự sống con người.
- B. Sự thiếu vắng tình người.
- C. Sự thiếu vắng âm thanh và ánh sáng.
- D. Sự thiếu vắng âm thanh sự sống con người.
Câu 8: Câu thơ đề từ “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài” của bài Tràng giang có ý nghĩa:
- A. Thể hiện nỗi buồn và sự nhớ thương trước vũ trụ bao la, bát ngát.
- B. Thể hiện tâm trạng cô đơn của thi sĩ
- C. Thể hiện tâm trạng bâng khuâng của con người khi đối diện với thiên nhiên.
- D. Thể hiện sự nhỏ bé của con người trước vũ trụ bao la đến rợn ngợp
Câu 9: Hình ảnh dòng sông trong bài thơ là biểu tượng cho điều gì?
- A.Nỗi buồn nhân thế
- B. Dòng sông nhân thế
- C. Không gian vô cùng vô tận
- D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Theo Huy Cận, viết câu thơ "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu" trong bài Tràng giang, ông đã học tập từ một câu thơ dịch "Bến Phì gió thổi đìu hiu mấy gò" thuộc tác phẩm nào?
- A. Chinh phụ ngâm.
- B. Thu hứng.
- C. Cung oán ngâm khúc.
- D. Tì bà hành.
Câu 11: Bài thơ Tràng Giang của Huy Cận được in trong tập thơ:
- A. Vũ trụ ca.
- B. Lửa thiêng.
- C. Đất nở hoa.
- D. Kinh cầu tự.
Câu 12: Trong khổ thơ hai bài Tràng giang của Huy Cận, từ nào không phải là từ láy?
- A. "chót vót".
- B. "chợ chiều".
- C. "đìu hiu".
- D. "lơ thơ".
Câu 13: Âm điệu chung của bài thơ là gì?
- A. Nhẹ nhàng, thanh thoát.
- B. Buồn man mác, sâu lắng.
- C. Vui tươi, hóm hỉnh, dí dỏm.
- D. Sinh động, nhộn nhịp.
Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Tràng giang (P1)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Vào phủ chúa Trịnh
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Về luân lí xã hội ở nước ta
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thao tác lập luận bình luận
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Vội vàng (P1)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: phần các tác phẩm văn học nước ngoài
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Lưu biệt khi xuất dương (P2)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Hầu trời (P2)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong câu
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Chiếu cầu hiền
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Chữ người tử tù
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Bài ca phong cảnh Hương Sơn
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Một số thể loại văn học: Kịch, nghị luận